Kết quả tìm kiếm
Có 81455 kết quả được tìm thấy
74481Ứng dụng chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ - Một nghiên cứu trong lĩnh vực dịch vụ viễn thông di động tại Việt Nam

Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ điện thoại di động ở Việt Nam thông qua ứng dụng mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ (American Customer Satisfaction Index – ACSI). Nghiên cứu định lượng được sử dụng bằng kỹ thuật phân tích PLS-SEM với bộ dữ liệu được thu thập thông qua bảng hỏi có cấu trúc với 225 người dùng điện thoại di động. Kết quả cho thấy mô hình ACSI phù hợp trong lĩnh vực dịch vụ thông tin di động ở Việt Nam. Thêm vào đó, sự mong đợi, chất lượng cảm nhận và giá trị cảm nhận là những nhân tố quan trọng tác động đến sự hài lòng của khách hàng, và cuối cùng, tác động đến lòng trung thành của họ. Ngoài ra, sự hài lòng cũng có ảnh hưởng đến sự than phiền, và tiếp theo đó, sự than phiền sẽ làm giảm lòng trung thành của khách hàng sử dụng dịch vụ điện thoại di động tại Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy khả năng để hình thành mô hình đo lường về chỉ số hài lòng tại Việt Nam trong thời gian tới.

74482Ứng dụng chỉ số Hicks-Moorsteen trong đo lường năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) cho các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008-2018

Đề cập đến ưu điểm của phương pháp tính TFP theo chỉ số Hick-Moorsteen so với phương pháp phổ biến là chỉ số năng suất Malmquist. Kết quả nghiên cứu sử dụng mô hình hiệu quả thay đổi theo qui mô để phân tích vì sự phù hợp với đặc điểm của ngành ngân hàng.

74483Ứng dụng chỉ số hư hại trong thiết kế kết cấu BTCT chịu động đất

Phân tích những ưu nhược điểm của các phương pháp thiết kế hiện hành. Đồng thời, đề xuất một phương pháp mới – phương pháp thiết kế kết cấu BTCT chịu động đất bằng cách kiểm soát hư hại. Trong phương pháp thiết kế mới này, mức độ hư hại của công trình chịu động đất được khống chế bằng chỉ số hư hại.

74484Ứng dụng chỉ thị ITS trong định danh loài nấm lớn thu thập tại khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Đà Nẵng

Đề tài “Ứng dụng chỉ thị ITS trong định danh loài nấm lớn thu thập tại khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Đà Nẵng” nhằm mục tiêu: Xây dựng được quy trình định danh loài nấm lớn bằng chỉ thị phân tử ITS. Ứng dụng quy trình để định danh một số mẫu nấm lớn thu được tại khu bảo tồn thiên nhiên Sơn Trà, Đà Nẵng.

74485Ứng dụng chỉ thị mã vạch DNA-ITS2 để định danh một số mẫu dược liệu

Ngày nay nhu cầu sử dụng thảo dược làm thuốc hỗ trợ điều trị và bảo vệ sức khỏe con người ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển của thị trường thảo dược, tình trạng gian lận và làm giả các loại thảo dược ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc xác định chính xác nguồn gốc loài thảo dược bằng phương pháp hình thái hay hóa học thường gặp nhiều khó khăn khi các nguyên liệu này bị trộn lẫn hoặc qua sơ chế. Do đó, cần phải sử dụng phương pháp phân tử dựa trên chỉ thị DNA. ITS là chỉ thị vùng gen nhân có tính bảo thủ cao đã được ứng dụng rộng rãi trong định danh và đánh giá đa dạng di truyền ở nhiều loài thực vật. Trong nghiên cứu này, chỉ thị vùng gen ITS2 đã được sử dụng để định danh 8 mẫu dược liệu, gồm 2 mẫu đinh lăng (DLTN, DLBG), 2 mẫu ba kích (BKTN, BKQN), 2 mẫu gừng đen (GDTN, GDYB) và 2 mẫu nghệ đen (NDTN, NDYB).

74486Ứng dụng chỉ thị phân tử ITS trong định danh loài nấm gây bệnh trên nhộng trùng thảo loài cordyceps militaris

Phân lập và xác định được một số đặc điểm về hình thái và sinh trưởng của chủng nấm gây bệnh. Xác định được tên loài nấm gây bệnh. Xác định được mối quan hệ di truyền của loài nấm gây bệnh với một số loài có quan hệ họ hàng gần.

74487Ứng dụng chữ ký điện tử trong việc trao đổi thông tin nội bộ tại Công ty Softech

Chương 1: Mã hóa và chữ ký điện tử; Chương 2: Hệ thống quản lý trao đổi thông tin nội bộ công ty Softech; Chương 3: Triển khai ứng dụng chữ ký số vào hệ thống.

74488Ứng dụng cơ học của khe co giãn bằng vật liệu asphalt đàn hồi dưới tác dụng của tải trọng bánh xe và thay đổi nhiệt độ

Phân tích các ứng xử cơ học của khe co giãn bằng vật liệu asphalt đàn hồi dưới tác dụng của hoạt tải và thay đổi nhiệt độ môi trường. Trong đó, phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để mô hình hóa kết cấu; mô hình vật liệu đàn – nhớt dẻo được sử dụng. Tải trọng tác dụng của hoạt tải được phân tích ở điều kiện tĩnh và động, tác dụng của chuyển vị cưỡng bức đầu dầm do thay đổi nhiệt độ cũng được xét đến trong mô hình tính toán. Trạng thái ứng suất, biến dạng của kết cấu được phân tích để tìm ra các vị trí bất lợi trong kết cấu.

74489Ứng dụng cơ sở dữ liệu cá nhân trong hoạt động quản lí khách hàng vay của các Ngân hàng thương mại hiện nay

Sự quan tâm và nghiên cứu về quản trị, bảo vệ dữ liệu cá nhân ngày càng tăng trên toàn cầu ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều này xuất phát từ hoạt động chuyển đổi số được áp dụng trên mọi lĩnh vực, dẫn đến sự gia tăng và đa dạng hóa các hành vi vi phạm quyền bảo vệ dữ liệu cá nhân, khiến chúng trở nên phức tạp và nguy hiểm hơn. Riêng với các ngân hàng thương mại (NHTM), việc quản lí dữ liệu cá nhân của khách hàng vay vốn là một trong những nghiệp vụ được quan tâm chú trọng hàng đầu. Nghiên cứu của nhóm tác giả tập trung tìm hiểu về các ứng dụng của cơ sở dữ liệu cá nhân trong hoạt động theo dõi và quản lí khách hàng vay vốn tại NHTM, từ đó đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn cho quá trình quản lí của ngân hàng.

74490Ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn trong dạy học tiếng Anh đại học - Cơ hội và thách thức

Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của công nghệ trong tạo ra môi trường học tập tích cực và tương tác giữa giáo viên và sinh viên. Nó cũng đề cập đến cơ hội mà công nghệ mang lại trong việc truy cập vào tài nguyên giáo dục đa dạng và phong phú, thúc đẩy sự sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề của sinh viên. Để giải quyết những thách thức này, nghiên cứu đề xuất các chiến lược như đào tạo liên tục cho giáo viên, nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ và tạo điều kiện cho việc chia sẻ kinh nghiệm giữa giáo viên và sinh viên.