56901Quan hệ kinh tế Nhật Bản – Tiểu vùng Sông Mekong mở rộng trong những năm gần đây
Các nước thuộc Tiểu vùng sông Mekong mở rộng (GMS) luôn được xem là một trong những mắt khâu quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản, đặc biệt là trong lĩnh vực ODA, đầu tư và thương mại. Điều này lại càng có ý nghĩa hơn trong bối cảnh có sự gia tăng cạnh tranh và đối đầu ngày càng lớn giữa Nhật Bản và Trung Quốc trong những năm gần đây. Bài viết này chủ yếu làm rõ tiến trình, thực trạng quan hệ kinh tế Nhật Bản – GMS và các chính sách về quan hệ kinh tế của Nhật Bản đối với các GMS trong những năm gần đây.
56902Quan hệ kinh tế Pakistan – Trung Quốc từ khi hai nước ký kết Hiệp định Thương mại tự do
Phân tích những biến động trong quan hệ thương mại và đầu tư giữa Trung Quốc và Pakistan, nguyên nhân của nó cũng như những kết quả đạt được trong quan hệ kinh tế song phương từ khi hai nước thực hiện Hiệp định Thương mại tự do.
56903Quan hệ kinh tế quốc tế
Giới thiệu 5 phần: Cơ sở khoa học của nghiên cứu quan hệ kinh tế quốc tế và tổng quan nền kinh tế thế giới, liên kết kinh tế quốc tế, chính sách ngoại thương thương và mậu dịch quốc tế hàng hữu hình, thương mại dịch vụ, đầu tư quốc tế.
56904Quan hệ kinh tế quốc tế
Cuốn sách cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở nền tảng khoa học để thiết lập các mối quan hệ kinh tế quốc tế, về đặc điểm và các nguyên tác quan hệ kinh tế quốc tế, về chính sách đối ngoại, về toàn cầu hóa.
56905Quan hệ kinh tế quốc tế
Cung cấp các kiến thức cơ bản nhất về cơ sở khoa học của vấn đề hội nhập; Về đặc điểm và các nguyên tắc quan hệ quốc tế về kinh tế, thương mại, hoạt động đầu tư của quá trình hội nhập; những rào cản thương mại; các chính sách ngoại thương.
56906Quan hệ kinh tế quốc tế : giáo trình
Giáo trình có kết cấu 6 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề chung về quan hệ kinh tế quốc tế; Chương 2: Các học thuyết và nguyên tắc cơ bản của quan hệ kinh tế quốc tế; Chương 3: Quan hệ thương mại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ; Chương 4: Quan hệ đầu tư quốc tế; Chương 5: Quan hệ tài chính - tiền tệ quốc tế; Chương 6: Hội nhập kinh tế khu vực.
56907Quan hệ kinh tế thương mại giữa Nhật Bản và các nước tiểu vùng sông Mekong từ cuối thế kỷ XIX đến năm 1945
Tiểu vùng sông Mekong có vai trò và vị thế quan trọng trong lịch sử kinh tế thương mại giữa Nhật Bản và Đông Nam Á. Từ thế kỷ XVI các châu ấn thuyền của Nhật Bản đã đến buôn bán ở các thương cảng lớn của Tiểu vùng sông Mekong như Hội An của Việt Nam, Ayutthaya của Thái Lan và Phnom Penh của Campuchia. Bước sang thế kỷ XIX, khi các nước Tiểu vùng sông Mekong (trừ Thái Lan) đều trở thành thuộc địa của các đế quốc phương tây, quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và các nước Tiểu vùng sông Mekong được thể hiện thông qua hoạt động thương mại giữa Nhật Bản với Đông Dương thuộc Pháp, Myanmar thuộc Anh và Thái Lan.
56908Quan hệ kinh tế Trung Quốc – Ai Cập những năm gần đây
Trình bày các mục như sau: 1. Các dấu mốc quan trọng trong quan hệ kinh tế song phương; 2. Các kết quả hợp tác kinh tế song phương và 3. Một số nhận xét.
56909Quan hệ kinh tế Trung Quốc – Asean giai đoạn 2012-2022: Thành tựu và hạn chế
Phân tích thực trạng quan hệ kinh tế Trung Quốc – Asean trong lĩnh vực thương mại và đầu tư giai đoạn 2012-2022. Trên cơ sở đó, bài viết đánh giá thành tựu, hạn chế đó cũng như dự báo triển vọng của mối quan hệ này trong vài năm tới.
56910Quan hệ kinh tế Trung Quốc - Châu Phi hai thập niên đầu thế kỷ XXI
Chương 1: Cơ sở mối quan hệ Trung Quốc – Châu Phi; Chương 2: Thực trạng quan hệ kinh tế Trung Quốc – Châu Phi hai thập niên đầu thế kỷ XXI; Chương 3: Một số nhận xét về quan hệ Trung Quốc – Châu Phi hai thập niên đầu thế kỷ XXI.





