Kết quả tìm kiếm
Có 81455 kết quả được tìm thấy
53401Phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống thông tin quản lý công văn

Tổng quan về hệ thống quản lý công văn nói chung và Công ty TNHH SX TM DV Kính Đại Dương nói riêng. Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý công văn của công ty. Kết quả nghiên cứu bằng cách demo các chức năng của hệ thống.

53402Phân tích thời điểm lắp dựng kết cấu vỏ hầm theo phương pháp khống chế hội tụ

Trình bày các nghiên cứu về thời điểm lắp dựng kết cấu vỏ hầm theo phương pháp khống chế hội tụ với đất đá thõa mãn tiêu chuẩn phá hủy Mohr – Coulonb. Các phân tích về chuyển vị - tải trọng là cơ sở trong việc chọn thời điểm lắp dựng vỏ linh động và có thế lựa chọn – điều khiển theo yêu cầu thiết kế.

53403Phân tích thời gian đạt được (Earned Duration) các công tác trên chuỗi găng trong đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành dự án

Đề xuất phương pháp thời gian đạt được (EDM). Mô hình đề xuất ứng dụng lý thuyết EDM vào các công tác trên chuỗi găng cho phép đo lường tiến độ và dự báo thời gian hoàn thành của dự án xây dựng. Mô hình được thiết lập trên nền Excel nên dễ dàng sử dụng và kiểm soát. Một dự án ví dụ cụ thể được áp dụng để minh họa cho mô hình.

53404Phân tích thời gian tiềm vận động và cảm giác của dây thần kinh giữa trong chẩn đoán hội chứng ống cổ tay

Nhằm phân tích thời gian tiềm vận động và cảm giác của dây thần kinh giữa trong chẩn đoán hội chứng ống cổ tay. Chẩn đoán hội chứng ống cổ tay dựa vào lâm sàng và chẩn đoán điện, trong đó chẩn đoán điện là phương pháp hữu hiệu giúp chẩn đoán xác định. Hội chứng ống cổ tay là hội chứng chèn ép dây thần kinh ngoại biên phổ biến nhất trên thế giơi và thường phải điều trị bằng phẫu thuật. Chẩn đoán điện trong tổn thương dây thần kinh giữa đoạn ống cổ tay chỉ ra kéo dài thời gian tiềm vận động (69,55%) và cảm giác ngoại vi (50,38%) nhưng sự bất thường rõ hơn khi so sánh hiệu số thời gian tiềm cảm giác, vận động của dây giữa với dây trụ chiếm tỉ lệ 92,23% và 80,83% (p < 0,05); với độ nhạy 79,17%, độ đặc hiệu tương ứng 87,5%, 93,75%. Đặc biệt sự khác biệt rõ nhất khi so sánh thời gian tiềm cảm giác dây giữa – trụ đo ở ngón nhẫn bất thường 94,97% (p < 0,05) với độ nhạy 97,9%, độ đặc hiệu 100%. Giá trị hiệu số thời gian tiềm ngoại vi của dây thần kinh giữa – trụ giúp chẩn đoán sớm hội chứng ống cổ tay với độ nhạy, độ đặc hiệu cao.

53405Phân tích thống kê khả năng sinh lời của các công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Bài báo sử dụng phương pháp so sánh, thống kê tình hình hoạt động thông qua các chỉ tiêu cơ bản tại 23 công ty chứng khoán niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2009-2018 nhằm phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời cho các công ty chứng khoán

53406Phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Thực trạng phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và hoàn thiện phân tích thông tin chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ yêu cầu quản trị tại các công ty sản xuất thép trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

53407Phân tích thực nghiệm chuyển vị ngang tường vây bê tông cốt thép tầng hầm nhà cao tầng, thi công theo phương pháp Top-Down

Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm đo chuyển vị ngang của tường vây bằng phương pháp đo nghiêng Inclinometer xác định chuyển vị của tường vây tại dự án chung cư B7-B10 Kim Liên, phương Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội.

53408Phân tích thực nghiệm và mô hình số ứng xử cơ học của dầm gỗ liên hợp hiện đại

Giới thiệu kết quả nghiên cứu thực nghiệm mới nhất về dầm liên hợp 2 phiến và 3 phiến, chế tạo từ gỗ dẻ gai, được thực hiện tại Viện LERMAB, Pháp. Bên cạnh việc phân tích ứng xử cơ học thực nghiệm của loại kết cấu này, tác giả còn thực hiện nghiên cứu về mô hình số phần tử hữu hạn nhằm mô tả ứng xử cơ học của dầm liên hợp. Mô hình số được đưa ra giúp dự báo chính xác về chỉ số sức kháng uốn và dạng pháp hoại của dầm.

53409Phân tích thực nghiệm về nợ xấu tại các ngân hàng niêm yết tại Việt Nam

Xác định các yếu tố ảnh hưởng nợ xấu trong ngành ngân hàng tại Việt Nam, nghiên cứu thiết lập một mô hình định lượng có thể giải thích mức độ nợ xấu bằng cách sử dụng các yếu tố kinh tế vĩ mô và yếu tố đặc thù ngân hàng. Từ đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm giảm mức tăng nợ xấu và tránh khủng hoảng nợ xấu cho ngành ngân hàng Việt Nam

53410Phân tích thực trạng Bancassurance tại Việt Nam và những vấn đề cần giải quyết

Bancassurance, dù đã triển khai tại Việt Nam vào những năm đầu thế kỷ XXI nhưng mãi cho đến 4 năm gần đây mới thực sự bùng nổ, đặc biệt phát triển mạnh mẽ trong khối nhân thọ. Không chỉ với các công ty bảo hiểm mà kênh phân phối này còn mang đến cho các ngân hàng tạo ra mức lợi nhuận dương. Song song với mặt tốt, những lợi ích là những mặt xấu, những bất cập đi kèm. Do đó, bài viết sẽ làm rõ những vấn đề trong mặt đối nghịch của kênh phân phối này.