Kết quả tìm kiếm
Có 82408 kết quả được tìm thấy
50391Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong điều trị UTĐT bằng phẫu thuật kết hợp hóa chất theo phác đồ FOLFOX4

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong điều trị UTĐT bằng phẫu thuật kết hợp hóa chất theo phác đồ FOLFOX4 của 69 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Nam từ tháng 3/2011 đến tháng 3/2016.

50392Nhận xét một số kích thước và hình thái giải phẫu ống tủy ở nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới

Trình bày quá trình xác định một số kích thước và hình thái giải phẫu ống tủy ở nhóm răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới.

50393Nhận xét một vài đặc điểm viêm gan mạn do siêu vi viêm gan C

Khảo sát một vài đặc điểm viêm gan mạn do viêm gan virus C điều trị ngoại trú tại Phòng Khám Bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2013-2014.

50394Nhận xét thói quen ăn uống, lâm sàng ở bệnh nhân viêm teo niêm mạc dạ dày

Tập trung phân tích bệnh nhân viêm teo niêm mạc dạ dày (VTNMDD) mạn tính với các triệu chứng tiêu hóa nhằm xác định mối liên quan giữa chế độ ăn, lối sinh hoạt và biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân viêm teo niêm mạc dạ dày. Trên cơ sở đó có thể thiết lập mô hình chế độ ăn uống lành mạnh, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Viêm teo niêm mạc dạ dày là một trong những bệnh đường tiêu hóa phổ biến nhất nhưng diễn biến từ từ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các chế độ ăn thường xuyên ăn mặn, ăn nhiều thịt, ăn nhiều thực phẩm rán kỹ, hoặc ăn nhiều các loại hạt/lạc có góp phần làm tăng nguy cơ biểu hiện các triệu chứng lâm sàng ở các bệnh nhân viêm teo niêm mạc dạ dày.

50395Nhận xét tình hình bệnh trĩ tại Trung tâm Y tế Quận Cẩm Lệ năm 2013

Khảo sát đặc điểm liên quan đến bệnh sinh và lâm sàng. Kết quả điều trị bệnh trĩ: tính an toàn, hiệu quả, thuận lợi của phương pháp điều trị.

50396Nhận xét tình trạng bí tiểu của sản phụ sau sinh và xử trí tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2024

Mô tả tình trạng bí tiểu của các sản phụ sau sinh và thái độ xử trí tại khoa Sản thườngBệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2024. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tình trạng bí tiểu của các sản phụ trong nhóm nghiên cứu. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang thu thập các chỉ số về việc theo dõi, điều trị, chăm sóc của 180 sản phụ sau sinh tại khoa Sản thường- bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2024 đến 31/05/2024. Kết quả: Thời gian xuất hiện bí tiểu trung bình sau sinh là 20,75 ± 9,88 giờ; 100% các sản phụ bí tiểu được hướng dẫn tiểu; sử dụng thuốc tăng co bóp cơ trơn; sử dụng thuốc giảm đau, chống viêm; 98,3% được đặt sonde bàng quang, bơm Glycerin Borat; 15% sản phụ phải lưu sonde bàng quang để chăm sóc và theo dõi tiểu tiện. Kết quả điều trị có 95% sản phụ tiểu tiện bình thường; có 1,7% sản phụ được chuyển khám chuyên khoa tiết niệu, đông y. 4 yếu tố liên quan chính đến tình trạng tiểu khó sau sinh là thời gian chuyển dạ trên 15 giờ; giảm đau trong đẻ; trọng lượng thai ≥ 3500 gam và chế độ vận động sau đẻ không đúng, sự khác biệt đều có YNTK với các giá trị p < 0,05. Kết luận: Rối loạn tiểu tiện của sản phụ sau sinh liên quan chính đến 04 yếu tố thời gian chuyển dạ, sử dụng giảm đau trong đẻ, trọng lượng và chế độ vận động sau sinh không đúng. Kết quả điều trị đạt hiệu quả khá tốt.

50397Nhận xét tình trạng sỏi tiết niệu tại khoa Thận tiết niệu bệnh viện Bạch Mai

Nhận xét tình trạng sỏi tiết niệu trên 80 bệnh nhân tại khoa Thận tiết niệu, bệnh viện Bạch Mai. Nghiên cứu cho thấy sỏi thận chiếm tỷ lệ cao nhất là 75,6 phần trăm, sỏi niệu quản 6,1 phần trăm, sỏi thận và sỏi niệu quản chiếm 15,9 phần trăm. Sỏi tiết niệu thường gây biến chứng như giãn đài bể thận, viêm thận bể thận cấp và mạn, ứ mủ thận, suy thận cấp và suy thận mạn

50398Nhận xét tình trạng thiếu máu khi mang thai và một số yếu tố liên quan của sản phụ sau đẻ nằm tại Khoa Sản Thường – Bệnh viện Phụ Sản Trung ương

Nhận xét tình trạng thiếu máu khi mang thai của sản phụ sau đẻ nằm tại Khoa Sản Thường – Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu khi mang thai.

50399Nhận xét triệu chứng lâm sàng của trật khớp cùng đòn được phẫu thuật tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm 2015-2016

Mô tả đặc điểm bệnh lý trật khớp cùng đòn di lệch đã được phẫu thuật tạo hình dây chằng quạ đòn bằng chỉ siêu bền tại khoa Khám bệnh – Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ 01/ 2015 đến 02/2016.

50400Nhận xét vai trò của X-quang tuyến vú trong dự báo độ mô học ung thư vú biểu mô ống tại chỗ

Nghiên cứu nhằm xác định vai trò của X-quang tuyến vú trong dụ báo độ mô học ung thư tuyến vú thể ống tại chỗ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 134 bệnh nhân ung thư vú biểu mô ống tại chỗ từ 09/2019 đến 10/2024 tại Bệnh viện K.