48111Nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang
Trình bày nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang bằng cách dùng hệ so sánh của phương pháp Nguyên lý cực trị Gauss. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để giải và dựa trên kết quả bằng số nhận được các kết quả chứng minh tính đúng đắn và độ tin cậy của lý thuyết tính toán.
48112Nghiên cứu tương tác giữa cọc đóng bê tông cốt thép với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu
Trình bày lý thuyết căn bản nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa các cọc đóng bê tông cốt thép với nhau và với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu, các mô hình và phần mềm phân tích nền móng. Đồng thời, các tác giả đã đưa ra ví dụ khảo sát, kết quả và kết luận khi nghiên cứu mối quan hệ này.
48113Nghiên cứu tương tác giữa cọc khoan nhồi với nền nhiều lớp trong công trình cầu
Trình bày lý thuyết căn bản nghiên cứu về mối quan hệ tương tác giữa các cọc khoan nhồi với nhau và với nền nhiều lớp trong móng công trình cầu, các mô hình và phần mềm phân tích kết cấu. Đồng thời các tác giả đưa ra ví dụ khảo sát, kết quả và kết luận khi nghiên cứu mối quan hệ này.
48114Nghiên cứu tương tác giữa khối đất với đât nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang
Trình bày nghiên cứu giữa khối đất với đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang bằng cách dùng hệ so sánh của phương pháp Nguyên lý cực trị Gauss. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để giải và dựa trên kết quả bằng số nhận được các kết quả chứng minh tính đúng đắn và độ tin cậy của lý thuyết tính toán.
48115Nghiên cứu tỷ lệ đáp ứng và kháng MTX ở bệnh nhân u nguyên bào nuôi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương
Mô tả một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u nguyên bào nuôi được điều trị bằng MTX. Đánh giá kết quả điều trị MTX đơn thuần và tỉ lệ kháng thuốc MTX ở bệnh nhân u nguyên bào nuôi tại bệnh viện Phụ sản Trung ương.
48116Nghiên cứu tỷ lệ Microalbumin niệu dương tính ở bệnh nhân đái tháo đường
Nghiên cứu tỷ lệ Microalbumin niệu dương tính trên 61 bệnh nhân đái tháo đường. Tỷ lệ bệnh nhân đái đường type 2 có microalbumin niệu là 19,7 phần trăm. Thời gian mắc bệnh ở nhóm microalbumin (+) cao hơn so với nhóm microalbumin (-). Mức lọc cầu thận ước tính ở nhóm microalbumin (+) thấp hơn so với nhóm microalbumin (-).
48117Nghiên cứu tỷ lệ neutrophil/lymphocyte ở bệnh nhân nam đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có hút thuốc lá
Xác định tỷ lệ Neutrophil/Lymphocyte máu ngoại vi ở bệnh nhân nam đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các yếu tố liên quan và trình bày giá trị dự báo nhiễm khuẩn của tỷ Neutrophil/Lymphocyte.
48118Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HIV và đồng nhiễm HBV, HCV trên các đối tượng được xét nghiệm HIV tại Bệnh viện Quân y 103 từ 01/2017 đến 12/2023
Xác định tỷ lệ nhiễm HIV (Human immunodeficiency virus) và tỷ lệ đồng nhiễm HIV với HBV (Hepatitis B virus) và/hoặc HCV (Hepatitis C virus) ở bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Quân y 103 từ 01/2017 đến 12/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân được xét nghiệm HIV giai đoạn 01/2017 - 12/2023 tại Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HIV trên bệnh nhân được xét nghiệm HIV tại Bệnh viện Quân y 103 trung bình trong thời gian nghiên cứu là 0,21%. Nhiễm HIV hay gặp nhất ở lứa tuổi 30 - 39 với tỷ lệ 35,38%; ít gặp nhất ở tuổi ≤ 19 (3,59%); tỷ lệ nhiễm HIV ở nam giới trên nữ giới là 2,8/1. Bệnh nhân nhiễm HIV đồng nhiễm HBV và/hoặc HCV là 38,21% trong đó đồng nhiễm HCV là 25,13%; đồng nhiễm HBV là 11,03%; đồng nhiễm cả HBV và HCV là 2,05%. Kết luận: Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 01/2017 đến tháng 12/2023, tỷ lệ phát hiện HIV trong số các bệnh nhân được xét nghiệm là 0,21%. Lứa tuổi chiếm tỷ lệ nhiễm cao là từ 30 - 39, chủ yếu ở nam giới. Tỷ lệ bệnh nhân nhiễm HIV đồng nhiễm HBV và/hoặc HCV đang ở mức khá cao (38,21%).
48119Nghiên cứu tỷ lệ sống thêm trong lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt điều trị nhắm đích
Bài viết tập trung nghiên cứu tỷ lệ sống thêm trong lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt điều trị nhắm đích trên 118 bệnh nhân tại viện huyết học và truyền máu Trung ương từ 6/2014 đến 12/2015. Kết quả cho thấy tỷ lệ sống thêm không tiến triển bệnh sau 12, 24, 36 và 48 tháng tương ứng là 98,3%; 97,5%, 93,6% và 93,4%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 12, 24, 36 và 48 tháng tương ứng là 100%; 99,1%, 98,1% va 96,9%.
48120Nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến rối loạn trầm cảm vị thành niên tại các xã/ phường ven biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Xác định tỷ lệ rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên tại các xã/phường ven biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Qua đó, tìm hiểu các yếu tố liên quan rối loạn trầm cảm trẻ vị thành niên tại địa bàn nghiên cứu.