48021Nghiên cứu tổn thương dạ dày ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát sau điều trị corticoid
Nghiên cứu tổn thương dạ dày ở bệnh nhân hội chứng thận hư nguyên phát sau điều trị corticoid tại bệnh viện Bạch Mai từ 01/2014 đến 12/2014. Nghiên cứu cho thấy triệu chứng thường gặp có đau bụng chiếm 87 phần trăm, đau thượng vị 91,5 phần trăm, đau thành từng cơn 93,7 phần trăm, ợ hơi và ợ chua chiếm 83,3 phần trăm, chướng bụng 37 phần trăm, buồn nôn và nôn 33,3 phần trăm, rối loạn tiêu hóa 14,8 phần trăm. Hình ảnh mô bệnh học cho thấy viêm mạn tính mức độ nhẹ và vừa là 94 phần trăm, viêm teo mức độ nhẹ và vừa 68 phần trăm, không hoạt động 30 phần trăm và viêm hoạt động thể nặng là 2 phần trăm.
48022Nghiên cứu tổn thương miệng – họng miệng – hạ họng – thanh quản trên bệnh nhân phẫu thuật gây mê nội khí quản
Đánh giá tổn thương miệng – họng miệng – hạ họng – thanh quản sau gây mê nội khí quản để cảnh báo trước các tổn thương có thể xảy ra khi gây mê nội khí quản.
48023Nghiên cứu tổng hợp (S)-clopidogrel bisulfat từ DL-2-clorophenyn glycin
(S)-clopidogrel bisulfat là thuốc kháng tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridin, được sử dụng để ngăn ngừa hiện tượng đông máu ở bệnh động mạch vành, bệnh mạch máu ngoại biên, bệnh tai biến mạch máu não và nhồi máu cơ tim. Nhóm tác giả đã tổng hợp thành công (S)-clopidogrel bisulfat theo 5 bước đi từ nguyên liệu thương mại DL-2-clorophenyl glycin.
48024Nghiên cứu tổng hợp 5-(3’-fluorobenzyliden) thiazolidin-2,4-dion và một số dẫn chất base Mannich hướng tác dụng kháng tế bào ung thư
Trình bày kết quả nghiên cứu tổng hợp và thử tác dụng gây độc tế bào của 5-(3’-fluorobenzyliden) thiazolidin-2,4-dion và một số dẫn chất base Mannich.
48025Nghiên cứu tổng hợp bosutinib làm thuốc điều trị ung thư bạch cầu nguyên bào tủy mãn tính
Trình bày kết quả nghiên cứu phương pháp tổng hợp bosutinib qua 6 giai đoạn được điều chế từ 2-methoxy-5-nitrophenol và 2,4-dicloro-5-methoxy anilin.
48026Nghiên cứu tổng hợp capecitabin
Bài báo thông báo kết quả lần đầu tiên capecitabin được tổng hợp thành công với một số cải tiến và trong điều kiện phòng thí nghiệm ở Việt Nam.
48027Nghiên cứu tổng hợp dược chất Thioguanine trong dung môi parafin
Thioguanine hay còn gọi là Tioguanine hoặc 6-thioguanine là một hợp chất hóa học được sử dụng làm thuốc điều trị ung thư bạch cầu cấp tính và mãn tính. Thuốc thioguanine thuộc danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới. Theo một số nghiên cứu, thioguanine được tổng hợp lừ guanine hoặc dẫn xuất của guanine và phospho pentasulfide với xúc tác là pyridine và dung môi là tetralin hoặc pyridine. Tuy nhiên, các dẫn xuất của guanine và các dung môi này có nhược điểm là giá thành đắt và rất độc hại. Trong nghiên cứu này, thioguanine được tổng hợp từ guanine và phospho pentasulfide trong dung môi là dầu parafin LP-70, với xúc tác là piperidine. Theo phương pháp này, dung môi và xúc tác đều là những chất không độc hại, giá thành rẻ và hiệu suất thioguanine thu được đạt 71,4%, cao hơn so với tổng hợp trong dung môi pyridine và tetralin. Cấu tạo của thioguanine được xác nhận bằng các dữ kiện của hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
48028Nghiên cứu tổng hợp Erlotinib hydrochloride
Erlotinib hydrochloride (Tarceva) là một loại thuốc điều trị ung thư nhắm mục tiêu được phê duyệt để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), ung thư tuyến tụy và một số loại ung thư khác. Một phương pháp tổng hợp hiệu quả và kinh tế của hợp chất tiêu đề từ ethyl 3,4-dihydroxybenzoate được mô tả trong 6 bước với năng suất tổng thể là 51%.
48029Nghiên cứu tổng hợp Erlotinib làm thuốc điều trị bệnh ung thư phổi
Erlotinib hydrochlorid là một hợp chất 4-anilinoquinazolin có tác dụng ức chế EGFR-tyrosine kinase được dùng để điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ. Bài báo này trình bày một phương pháp rẻ tiền, đơn giản tổng hợp hợp chất này. Erlotinib hydrochlorid được tổng hợp từ 3,4-dihydroxy benzaldehyd với hiệu suất 41,6%. Sản phẩm và các hợp chất trung gian được xác định cấu trúc bởi các phổ IR, 1H-NMR, 13C-NMR, MS và độ tinh khiết của sản phẩm được xác định bằng HPLC.
48030Nghiên cứu tổng hợp felodipin bằng phương pháp Hanzch
Trình bày kết quả tổng hợp các chất trung gian methyl 2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat và ethyl 3-aminocrotonat và nghiên cứu lựa chọn dung môi, nhiệt độ, xúc tác và tỉ lệ mol các chất nhằm nâng cao hiệu suất tổng hợp của felodipin theo định hướng nguyên liệu làm thuốc.