Kết quả tìm kiếm
Có 81585 kết quả được tìm thấy
47491Nghiên cứu tác động tương hỗ của các dạng móng nông trên mặt đất đến lún bề mặt do thi công hầm metro bằng TBM

Trình bày nghiên cứu bằng phương pháp phần tữ hữu hạn ảnh hưởng tác động tương hỗ của các dạng kết cấu móng nông điển hình của các tòa nhà đến hiện tượng lún không đều gây ra do quá trình đào hầm bằng TBM trong khu vực thành phố

47492Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của khúng khéng (Hovenia dulcuis Thunb.) thu hái tại tỉnh Cao Bằng

Trình bày kết quả đánh giá tác dụng bảo vệ gan của dược liệu khúng khéng thu hái tại tỉnh Cao Bằng, Việt Nam.

47493Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan trên người mắc bệnh gan do rượu của cao lỏng HSN

Đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên người mắc bệnh gan do rượu của cao lỏng HSN Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp, thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước-sau điều trị trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định Bệnh gan do rượu, điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an. Kết quả: Sau 30 ngày điều trị, giá trị AST giảm từ 210,98 ± 64,50 U/L xuống còn 87,22 ± 47,66 U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị ALT giảm từ 86,05 ± 26,29 U/L xuống còn 43,06 ± 12,57U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị GGT giảm từ 437,50 ± 172,46 U/L xuống còn 181,50 ± 123,07 U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Trước điều trị tỷ lệ bệnh nhân GGT sau điều trị > 200 U/L chiếm 96,7%, sau điều trị tỷ lệ bệnh nhân có GGT từ 50 - 100 U/L chiếm 26,6%, 101 - 200 U/L chiếm 36,7% và từ 200 -500 U/L chiếm 36,7%, p < 0,05. Giá trị albumin huyết thanh tăng từ 38,92 ± 4,36 g/L lên 40,51 ± 3,62 g/L, p < 0,05. Giá trị Bilirubin TP giảm từ 34,06 ± 7,28 xuống 18,28 ± 4,36 μmol/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tỷ lệ prothrombin tăng từ 86,74 ± 9,09 lên 96,96 ± 2,92%, p < 0,05. Điểm Maddrey trung bình giảm từ 7,14 ± 7,35 xuống -1,75 ± 3,30, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết luận: Cao lỏng HSN có tác dụng tốt trên người bệnh mắc bệnh gan do rượu, thông qua việc cải thiện các chỉ số AST, ALT, GGT, albumin, bilirubin, prothrombin và điểm Maddrey.

47494Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao sói Nhật trên thực nghiệm

Bài báo thông báo kết quả thử tác dụng bảo Bài báo thông báo kết quả thử tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của cao sói Nhật trên thực nghiệm.

47495Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan và chống oxy hóa của viên nang Liverbil trên thực nghiệm

Đánh giá tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của viên nang cứng Liverbil do Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC cung cấp.

47496Nghiên cứu tác dụng chống đái tháo đường thực nghiệm và tính an toàn của cao chiết nước cỏ sữa lá lớn (Euphorbia hirta L.)

Đánh giá tác dụng hạ glucose huyết trên mô hình động vật thực nghiệm. Đánh giá độc tính cấp, độc tính bán trường diễn nhằm chứng minh tính an toàn của cỏ sữa lá lớn.

47497Nghiên cứu tác dụng chống dị ứng của cao đặc long đởm (Gentiana rigescens Franch.) trên thực nghiệm

Long đởm có chứa iridoid ( gentiopicrin), xanthon (mangiferin) và một số chất khác có tác dụng giảm đau, kháng viêm cấp tính. Bài viết đánh giá tác dụng chống dị ứng của cao đặc long đởm trên thực nghiệm.

47498Nghiên cứu tác dụng chống đông, chống kết tập tiểu cầu của các phân đoạn dịch chiết sâm vũ diệp in vitro

Nhằm mục tiêu đánh giá được tác dụng của các phân đoạn dịch chiết SVD trên các chỉ số: thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần được hoạt hóa (APTT) và % ngưng tập tiểu cầu tối đa (MPA)

47499Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa của lá thạch châu Trung Bộ (Pyrenaria jonqueriana Pierre)

Đánh giá tác dụng chống oxy hóa và bước đầu tìm hiểu các hợp chất đem lại tác dụng này của dược liệu thạch châu Trung Bộ.

47500Nghiên cứu tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan của rong câu chỉ ( Gracilaria tenuistipitata Zhang et Xia) thu hái ở Hải Phòng

Bước đầu đánh giá tác dụng chống oxy hóa in vitro và tác dụng bảo vệ gan in vivo của rong câu chỉ thu hái ở Hải Phòng.