Kết quả tìm kiếm
Có 76978 kết quả được tìm thấy
47221Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chảy máu não vùng đồi thị có tăng huyết áp tại khoa thần kinh tại bệnh viện Bạch Mai

Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh phim chụp cắt lớp vi tính não của chảy máu vùng đồi thị có tăng huyết áp. Đánh giá một số yếu tố tiên lượng của chảy máu vùng đồi thị có tăng huyết áp.

47222Nhận xét đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học của ung thư biểu mô khoang miệng

Mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét đặc điểm mô bệnh học của ung thư biểu mô khoang miệng.

47223Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sống thêm sau mổ ung thư hắc tố da

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sống thêm sau mổ ung thư hắc tố da. Ung thư hắc tố da là bệnh lý ác tính của các tế bào sinh hắc tố melanin ở da. Các tế bào này phân bố chủ yếu ở lớp thượng bì (90%), niêm mạc, màng não, võng mạc mắt, sinh dục, đại trực tràng, ống hậu môn, là bệnh rất ác tính, tiến triển nhanh, di căn sớm. Các yếu tố tiên lượng xấu ảnh hưởng đến sống thêm 5 năm sau phẫu thuật là thể cục, thể nốt ruồi son đỉnh, độ dầy u tăng, mức độ Clark tăng, giai đoạn phát triển thẳng đứng, nhân vệ tinh, loét u, u xâm nhập bạch mạch, nhân chia tăng, lympho xâm nhập u giảm, số hạch khu vực di căn tăng, giai đoạn bệnh tăng.

47224Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi

Nhận xét đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch ung thư biểu mô tế bào nhỏ của phổi.

47225Nhận xét đặc điểm tăng huyết áp trong thai kỳ song thai và đơn thai

Nghiên cứu là nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sản khoa của những sản phụ song thai và đơn thai có rối loạn tăng huyết áp (THA) trong thai kỳ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 166 sản phụ THA trong thai kỳ đẻ tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ tháng 03/2023 đến tháng 06/2023.

47226Nhận xét đặc điểm tổn thương và kết quả phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp xâm lấn vỏ bao tuyến

Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả tổn thương, kỹ thuật xử trí tổn thương trong mổ và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa có khối u xâm lấn vỏ bao tuyến. Nghiên cứu mô tả, tiến cứu trên 83 bệnh nhân được phẫu thuật điều trị tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, thời gian từ tháng 1/2013 đến 3/2021. Kết quả: tuổi trung bình người bệnh là 45,4 ± 12,2, tỷ lệ nữ/nam giới là 7,3/1. Tình trạng xâm lấn bao tuyến có thể gặp ngay cả khi kích thước khối u còn nhỏ ≤ 1cm (tỷ lệ 28,9%). Các cấu trúc bị xâm lấn thường gặp, gồm: cơ dưới móng, thần kinh thanh quản quặt ngược, khí quản với tỷ lệ lần lượt là 38,5%, 25,3% và 14,4%. Kỹ thuật xử lý tổn thương được áp dụng phổ biến là tách khối u, bảo tồn cấu trúc bị xâm lấn, tỷ lệ thành công của kỹ thuật cao, với: thần kinh thanh quản quặt ngược đạt 95,2%, khí quản và thực quản đạt 100%.

47227Nhận xét điều trị phẫu thuật áp xe trung thất do thủng thực quản tại Bệnh viện Việt Đức

Đánh giá kết quả điều trị các trường hợp áp xe trung thất lan tỏa nguyên nhân do thủng thực quản được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức nhằm rút ra kinh nghiệm xử lý bệnh nhằm tỷ lệ biến chứng và tử vong.

47228Nhận xét giá trị của ARRAY-CGH và lập công thức nhiễm sắc thể trong chẩn đoán trước sinh bất thường cấu trúc không cân bằng

Bất thường cấu trúc không cân bằng nhiễm sắc thể là một trong các nguyên nhân di truyền gây dị tật bẩm sinh. Chẩn đoán trước sinh các bất thường này giúp tiên lượng chính xác tình trạng thai, tư vấn trước sinh phù hợp. Các bất thường nhiễm sắc thể có thể được phát hiện bằng kĩ thuật lập công thức nhiễm sắc thể hoặc array CGH. Nghiên cứu nhằm mô tả các bất thường cấu trúc lớn nhiễm sắc thể không cân bằng của thai và nhận xét giá trị của kĩ thuật lập công thức nhiễm sắc thể và array CGH trong phát hiện bất thường này.

47229Nhận xét kết quả cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ với mổ mở trong điều trị khối u vùng bóng vater tại bệnh viện Bạch Mai

Nghiên cứu mô tả so sánh kết quả phẫu thuật nội soi hỗ trợ và mổ mở cắt khối tá tụy về đặc điểm bệnh nhân, đặc điểm phẫu thuật và kết quả sớm. 79 bệnh nhân được mổ trong đó 24 trường hợp phẫu thuật nội soi hỗ trợ, 55 bệnh nhân mổ mở. Lượng máu mất trong mổ, thời gian ăn qua đường miệng tương đương ở hai nhóm lần lượt (417 so với 435 ml, p = 0,495) và (6,8 so với 6,1, ngày, p = 0,884). Lượng máu và huyết tương truyền sau mổ của nhóm phẫu thuật nội soi ít hơn so với mổ mở lần lượt là (235 so với 788 ml, p = 0,008) và (50 so với 267 ml, p = 0,000). Số hạch nạo vét qua phẫu thuật nội soi 9,2 ± 3,7 hạch. Biến chứng nặng theo Clavien-Dindo ≥ 3, chảy máu, rò mật không có sự khác biệt nhưng rò tụy gặp nhiều hơn ở nhóm phẫu thuật nội soi (p = 0,001). Thời gian mổ, thời gian nằm viện của nhóm phẫu thuật nội soi lâu hơn so với mổ mở (289 so với 234 phút, p < 0,001) và (19,5 so với 13,6, ngày, p = 0,003). Phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tụy là một phẫu thuật khó, có thể áp dụng để điều trị cho các khối u vùng bóng Vater. Lượng máu và huyết tương sau mổ thấp, nhưng biến chứng rò tụy sau mổ còn cao, thời gian mổ và thời gian nằm viện dài hơn so với mổ mở.

47230Nhận xét kết quả của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF đờm trong chẩn đoán lao phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

Nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò của xét nghiệm GeneXpert đờm trong chẩn đoán lao phổi, đặc biệt ở những đối tượng xét nghiệm AFB trong đờm âm tính. GeneXpert là một trong những kỹ thuật sinh học phân tử hàng đầu được Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo sử dụng trong chẩn đoán bệnh lao hiện nay. Xét nghiệm GeneXpert đờm cho kết quả nhanh chóng trong vòng 2 giờ sau lấy mẫu, ưu thế phát hiện đặc hiệu vi khuẩn lao so với xét nghiệm đờm trực tiếp chỉ phát hiện trực khuẩn kháng cồn kháng acid chung, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí chẩn đoán bệnh, cần xem xét sử dụng trong sàng lọc và chẩn đoán cộng đồng.