47101Nghiên cứu tác dụng kết hợp của muội Silic và tro bay đến độ bền Sunfat của bê tông xi măng dùng trong xây dựng mặt đường ô tô
Giới thiệu kết quả nghiên cứu về độ bền sunfat (độ giãn nở trong môi trường sunfat) của các loại bê tông (30 Mpa, 40 MPa, 50 MPa) sử dụng kết hợp muội silic và tro bay.
47102Nghiên cứu tác dụng kháng ung thư của chế phẩm Bio-Plus
Trình bày về kết quả nghiên cứu tác dụng kháng ung thư của chế phẩm Bio-Plus, là sản phẩm cộng hợp quí giá của hai loài nấm linh chi, đầu chỉ và curcumin.
47103Nghiên cứu tác dụng không mong muốn của duratocin trên sản phụ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Mô tả các tác dụng không mong muốn của duratocin trên sản phụ đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2012.
47104Nghiên cứu tác dụng kích thích miễn dịch của chế phẩm giàu ecdysteroid từ cây lược vàng (Callisia fragrans (Lindl.) Woods.)
Nghiên cứu tác dụng kích thích miễn dịch của chế phẩm giàu ecdysteroid từ cây lược vàng (chế phẩm CF) nhằm tạo cơ sở khoa học cho việc khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả cây lược vàng trong việc nâng cao sức khỏe cộng đồng.
47105Nghiên cứu tác dụng kích thích miễn dịch của Immunepath-IP trên động vật thực nghiệm
Đánh giá tác dụng kích thích miễn dịch của Immunepath-IP trên chuột nhắt trắng bị gây suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid.
47106Nghiên cứu tác dụng kích thích miễn dịch của Imuglucan trên động vật thực nghiệm
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng kích thích miễn dịch của Imuglucan trên động vật bị gây suy giảm miễn dịch bằng cyclophosphamid (CY). Chuột nhắt được chia ngẫu nhiên vào 5 lô, mỗi lô 10 con: lô chứng sinh học, lô mô hình, lô chứng dương (levamisol), Imuglucan liều 153,6 mg/kg/ngày và Imuglucan liều 307,2 mg/kg/ngày. Chuột nhắt được tiêm màng bụng CY liều 200 mg/kg để gây suy giảm miễn dịch. Các chỉ số đánh giá gồm có trọng lượng lách và tuyến ức tương đối, số lượng bạch cầu chung ở máu ngoại vi, phản ứng bì với kháng nguyên OA, nồng độ IL-2, TNF-α, IgG ở máu ngoại vi và giải phẫu bệnh vi thể lách và tuyến ức.
47107Nghiên cứu tác dụng tăng cường miễn dịch của phân đoạn chiết polysaccharid từ củ con của cây ô dầu (A. carmichaeli Debx.) trồng ở tỉnh Hà Giang
Công bố kết quả nghiên cứu tác dụng tăng cường miễn dịch của phân đoạn polysaccharid phân lập từ củ con (phụ tử) của cây ô dầu trồng ở tỉnh Hà Giang.
47108Nghiên cứu tác dụng tăng lực và cải thiện trí nhớ của viên Dưỡng tâm an thần
Chứng minh tác dụng tăng lực và cải thiện suy giảm trí nhớ của viên Dưỡng tâm an thần được bào chế từ các thành phần dược liệu bao gồm hoài sơn, liên nhục, bá tử nhân, lá vông nem, long nhãn, tang diệp, toan táo nhân và liên tâm.
47109Nghiên cứu tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2
Đánh giá tác dụng ức chế sự tích tụ lipid gây bởi acid oleic của cao chiết cồn từ Ganoderma sp1, tang ký sinh và đại hoa tế tân trên tế bào HepG2 trong việc phát triển sản phẩm điều trị béo phì.
47110Nghiên cứu tách chiết nhóm cấu tử tạo hương và xác định hoạt tính sinh học của chúng trong tinh dầu vỏ quả quýt Lạng Sơn
Sử dụng hệ dung môi n-hexan\dietyl ete với tỷ lệ =1\1 đã tách chiết được 0,25 ml dịch sánh đặc màu vàng đậm, có mùi thơm đặc trưng. Bằng phương pháp GC-MS đã xác định được 10 cấu tử tạo hương như: octanal, citronellal, decanal, neral, linalyl acetate, dodecanal, geranial, α-sinensal, β-sinensal và geranyl acetate. Kết hợp với phương pháp đánh giá cảm quan A không A đã khẳng định rằng đây chính là nhóm cấu tử tạo hương trong tinh dầu vỏ quả quýt Lạng Sơn. Bên cạnh đó cũng đã xác định được một số hoạt tính sinh học của nhóm cấu tử tạo hương trong phân đoạn 2, khả năng quét gốc tự do DPPH: 38,17 ± 0,22% và khả năng kháng khuẩn trên 4 chủng vi sinh vật kiểm chứng: Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Escherichia coli và Salmonella typhi.





