46481Nghiên cứu sử dụng hỗ hợp vật liệu xỉ than – tro bay chưa xử lý – xi măng để đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường tại tỉnh Trà Vinh
Trình bày kết quả nghiên cứu mối quan hệ giữa các hàm lượng vật liệu trong hỗ hợp xỉ than – tro bay – xi măng thông qua thực nghiệm với các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp vật liệu như: cường độ nén, cường độ ép chẻ, sức chống cắt, C, J, CBR, đầm nén tiêu chuẩn, mô đun đàn hồi… Các kết quả thí nghiệm cho thấy hỗn hợp vật liệu đáp ứng độ bền cấp II, III, theo các tiêu chuẩn TCVN 10379- 2014 và TCVN 10186-2014; có thể sử dụng làm móng dưới mặt đường cấp cao A1, A2, hoặc dùng đắp nền đường, với hàm lượng xi măng từ 02% đến 8%.
46482Nghiên cứu sử dụng hỗn hợp đất và xỉ than để làm nền đường giao thông
Sử dụng xỉ than để nghiên cứu mối quan hệ giữa các hàm lượng vật liệu trong hỗn hợp đất – xỉ than thông qua thực nghiệm các chỉ tiêu cơ lí của hỗn hợp vật liệu như: thành phần hạt, cường độ kháng nén, sức chống cắt, hệ số thấm, đầm nén tiêu chuẩn
46483Nghiên cứu sử dụng hỗn hợp xỉ than – tro bay chưa qua xử lý – vôi đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Giới thiệu thí nghiệm, phân tích các chỉ tiêu cường độ của hỗn hợp xỉ than (tỉ lệ nghiên cứu 40, 50, 60, 70%) tro bay chưa qua xử lý và vôi (tỉ lệ nghiên cứu 2,4,6,8%) nhằm tận dụng nguồn tro bay, xỉ than phế thải từ Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải làm vật liệu sử dụng cho nền đường, lớp móng kết cấu áo đường với mục đích tận dụng được nguồn phế thải này giải quyết một phần ô nhiễm môi trường do quá trình vận hành Nhà máy Nhiệt điện Duy Hải thải ra.
46484Nghiên cứu sử dụng hydroxypropyl methyl cellulose trong bào chế viên nén verapamil hydroclorid 240 mg giải phóng kéo dài
Giới thiệu phương pháp bào chế viên nén verapamil hydroclorid 240 mg giải phóng kéo dài có cấu trúc cốt thân nước HPMC và đạt tiêu chuẩn đôh hòa tan theo USP 36.
46485Nghiên cứu sử dụng kết hợp tro bay nhiệt điện với xỉ lò cao để chế tạo bê tông chất lượng cao hạt mịn không xi măng
Nghiên cứu chế tạo hỗn hợp bê tông hạt mịn có tính công tác tốt và cường độ nén ở tuổi 28 ngày đạt trên 60MPa.
46486Nghiên cứu sử dụng lớp ô tô phế thải đóng kiện gia cố chống sạt lở ven biển duyên hải miền Trung
Đánh giá khả năng sử dụng lốp ô tô phế thải nguyên chiến đóng kiện làm vật liệu đắp gia cố và làm tường chắn mềm gia cố bờ biển miền Trung của Việt Nam thông qua đánh giá ổn định bờ dốc và đánh giá ổn định tường chắn sử dụng các thông số kiện lớp phế thải. Các chỉ số cơ bản cát biển miền Trung, các chỉ tiêu cơ lý của lốp thải đóng kiện được lấy làm thông số đầu vào để chạy phần mềm LimitState GEO cho kết quả dùng làm cơ sở cho các đánh giá này.
46487Nghiên cứu sử dụng lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh trong việc hạn chế nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp trong điều kiện Việt Nam
Nghiên cứu sử dụng lưới địa kỹ thuật cốt sợi thủy tinh trong việc hạn chế nứt phản ánh trong kết cấu mặt đường hỗn hợp, từ đó đưa ra những khuyến nghị cho việc thiết kế cấu tạo kết cấu mặt đường hỗn hợp ở Việt Nam.
46488Nghiên cứu sử dụng lý thuyết xác suất thống kê để quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam
Trình bày cơ sở lý thuyết của công tác quản lý chất lượng bằng công cụ xác suất thống kê, từ đó thiết lập trình tự các bước tiến hành công tác quản lý chất lượng thi công mặt đường bê tông nhựa ở Việt Nam.
46489Nghiên cứu sử dụng mạng nơ ron nhân tạo phát hiện hư hỏng trong dầm giản đơn thông qua biến dạng của dầm
Trình bày phương pháp sử dụng mạng nơ ron nhân tạo với thuật toán lan truyền ngược để phát hiện hư hỏng trong dầm giản đơn thông qua kết quả biến dạng của dầm.
46490Nghiên cứu sử dụng mô hình quản lý vòng đời dự án trong việc đánh giá các dự án nhà ở cao tầng tại các đô thị của Việt Nam giai đoạn vận hàng khai thác
Hiện nay, việc đánh giá sau đầu tư xây dựng các dự án nhà ở cao tầng chưa được xem xét và chỉ quản lý, giám sát, đánh giá đến khi kết thúc thời gian xây dựng, không tiếp tục thực hiện quản lý, đánh giá đối với vòng đời dự án, cụ thể là giai đoạn vận hành khai thác. Về mặt lý luận hiện chưa có sự thống nhất trong việc sử dụng các phương pháp đánh giá sau dự án. Chính vì thế bài báo thực hiện (1) hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án và quản lý vòng đời trong dự án nhà ở cao tầng, (2) ứng dụng mô hình quản lý vòng đời dự án cho nhà ở cao tầng, (3) đánh giá hiệu quả các dự án nhà ở cao tầng trong giai đoạn vận hành khai thác trên cơ sở mô hình quản lý vòng đời dự án kết hợp với thống kê định lượng.