46441Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng giảm ho, long đờm của cao lỏng ho p/h trên thực nghiệm
Mục tiêu nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá độc tính cấp và tác dụng giảm ho, long đờm của Cao lỏng Ho P/H trên thực nghiệm. Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp được tiến hành trên chuột nhắt trắng, theo dõi tình trạng chung, số lượng chuột chết trong vòng 72 giờ và cho đến hết ngày thứ 7 sau khi uống thuốc thử. Tác dụng giảm ho của Cao lỏng Ho P/H được đánh giá trên mô hình gây ho bằng amoniac trên chuột nhắt trắng. Tác dụng long đờm của Cao lỏng Ho P/H được đánh giá dựa trên nồng độ phenol đỏ của dịch rửa khí quản chuột nhắt trắng.
46442Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng lợi mật của bài thuốc BG
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về độc tính cấp và tác dụng lợi mật trên thực nghiệm.
46443Nghiên cứu độc tính cấp, tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của hỗn hợp cao chiết từ actiso, rau đắng đất và bìm bìm biếc
Đánh giá độc tính cấp, tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa của hỗn hợp cao chiết từ actiso, rau đắng đất và bìm bìm biếc.
46444Nghiên cứu độc tính của cao lỏng phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo
Trình bày kết quả nghiên cứu về độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao lỏng phần trên mặt đất cây tiên hạc thảo thực nghiệm.
46445Nghiên cứu docking phân tử đa mục tiêu tương tác với các thụ thể ERα, PR, EGFR và CK2 của một số hợp chất N-hydroxycinnamamide
Hóa trị liệu ung thư vú được thực hiện bằng cách nhắm mục tiêu vào các thụ thể như ERα (estrogen alpha), PR (progesterone), EGFR (yếu tố tăng trưởng biểu bì) và CK2 (protein kinase). Trong nghiên cứu này, các cấu trúc của ERα, PR, EGFR và CK2 được lấy từ ngân hàng dữ liệu protein và được docking với các hợp chất tương tự belinostat bằng cách sử dụng phần mềm GOLD 5.3. Kết hợp cả hai tiêu chí phân tích điểm số gắn kết và khả năng liên kết, một số chất tương tự belinostat được cho là ứng cử viên tiềm năng để ức chế ung thư vú. Các hợp chất tiềm năng liên kết chặt chẽ với tư thế ràng buộc tương ứng trong từng thụ thể hormone, chủ yếu bằng các liên kết hydro giữa các hợp chất được nghiên cứu và các amino acid trong vị trí hoạt động. Ba hợp chất (C3, C5 và C8) cho kết quả tốt nhất. Trong số đó, hợp chất C5 là ứng cử viên tốt nhất cho nhắm mục tiêu vào thụ thể CK2. Nghiên cứu này gợi ý rằng, các hợp chất N-hydroxycinnamamide có thể được nghiên cứu và đánh giá thêm cho điều trị ung thư vú.
46446Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ
Cung cấp những hiểu biết chung về ngôn ngữ học đối chiếu. Nghiên cứu đối chiếu ngữ âm âm vị, hành vị, đối chiếu câu, đối chiếu từ, nghĩa và phương pháp nghiên cứu đối chiếu.
46447Nghiên cứu đổi mới chỉ dẫn thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường mềm cấp cao áp dụng cho hệ thống đường ô tô cao tốc ở Việt Nam
Trình bày tóm tắt một phần kết quả nghiên cứu đề tài cấp Bộ GTVT năm 2015 của Hội KHKT Cầu đường Việt Nam và những đề xuất nhằm đổi mới nội dung chỉ dẫn thiết kế cấu tạo áp dụng cho kết cấu áo đường mềm của hệ thống ô tô cao tốc tại Việt Nam.
46448Nghiên cứu đổi mới thực hành kế toán cho sinh viên Trường Đại học Giao thông vận tải
Đề xuất mô hình thực hành mô phỏng lại hoạt động kế toán trong một doanh nghiệp vận tải, cho phép sinh viên trải nhiệm công việc của một kế toán viên thực thụ, xây dựng cho sinh viên kỹ năng nghề nghiệp thực tế, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tuyển dụng.
46450Nghiên cứu động cơ người tiêu dùng
Để có hiệu quả trong kinh doanh thì một trong những điều quan trọng cần thiết đó là nắm rõ tâm lý của khách hàng theo đúng triết lý "Biết người biết ta trăm trận trăm thắng". Khách hàng luôn được đặt ở vị trí trung tâm của hoạt động kinh doanh, vì vậy, nghiên cứu khách hàng sẽ góp phần vào thành công của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu tâm lý khách hàng có nhiều yếu tố, trong đó yếu tố động cơ tiêu dùng là một trong những yếu tố quyết định, có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả nghiên cứu về động cơ người tiêu dùng, vai trò và ứng dụng trong hoạt động kinh doanh.





