45901Nghiên cứu kết quả xét nghiệm sàng lọc trước sinh và kỹ thuật QF-PCR ở thai có nguy cơ cao lệch bội nhiễm sắc thể tại bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2017-2018
Xác định tỉ lệ thai có kết quả chẩn đoán lệch bội nhiễm sắc thể bằng kỹ thuật QF-PCR trên thai có kết quả Combined test, Triple test nguy cơ cao và đánh giá kết quả chấm dứt thai kỳ những trường hợp QF-PCR bất thường.
45902Nghiên cứu khả năng áp dụng Diode laser trong điều trị bệnh răng miệng tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Nam – Cu Ba Hà Nội
Áp dụng Diode laser cho một số phẫu thuật mô mềm vùng miệng thông dụng và đánh giá khả năng áp dụng lâm sàng điều trị các tổn thương mô mềm bằng Diode laser
45903Nghiên cứu khả năng áp dụng giải pháp đập hở khung thép ngăn lũ bùn đá tại khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam
Lũ bùn đá là một dạng lũ mang theo nhiều vật rắn, xảy ra phổ biến ở khu vực miền núi gây thiệt hại lớn về người và tài sản. Với mục tiêu giảm nhẹ thiệt hại do lũ bùn đá gây ra, nhiều giải pháp công trình và phi công trình đã được nghiên cứu áp dụng, trong đó giải pháp đập ngăn bùn đá được chứng minh là một trong những giải pháp hữu hiệu. Đập ngăn bùn đá đã được áp dụng rộng rãi tại Nhật Bản, Đài Loan, Áo... và đóng vai trò quan trọng trong quản lý, phát triển lưu vực sông. Tuy nhiên, giải pháp này tại Việt Nam hiện nay còn ít được nghiên cứu và chưa được áp dụng thử nghiệm. Bài báo giới thiệu một nghiên cứu về giải pháp đập ngăn bùn đá bằng khung thép dạng hở. Bài báo được cấu trúc gồm hai phần chính: phần đầu giới thiệu tổng quan về giải pháp đập ngăn bùn đá và các bước cơ bản thiết kế đập ngăn bùn đá bằng khung thép dạng hở. Phần hai trình bày kết quả khảo sát thực địa tại khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam qua đó đề xuất một vị trí cụ thể có khả năng áp dụng giải pháp này.
45904Nghiên cứu khả năng áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất dăm gỗ tại nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu Quảng Ngãi
Đánh giá được tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn tại Công ty cổ phần Nông Lâm Sản xuất khẩu Quảng Ngãi. Đề xuất các giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng tại Công ty cổ phần Nông Lâm Sản xuất khẩu Quảng Ngãi.
45905Nghiên cứu khả năng bảo quản chuối chín bằng Chitosan và Pectin
Tìm hiểu về màng pectin và xác định nồng độ pectin thích hợp tạo màng. Tìm hiểu về màng chitosan và xác định nồng độ chitosan thích hợp tạo màng. Xác định nồng độ chitosan và pectin tỷ lệ thích hợp để tạo màng bọc cho chuối. Xác định các đặc tính cơ lý và cảm quan của màng chitosan và pectin. Ứng dụng màng chitosan và pectin để bảo quản thực phẩm trái cây, ứng dụng trên quả chuối chín.
45906Nghiên cứu khả năng bảo quản của Acid Ascorbic đến chất lượng trà lên men từ vỏ cà phê robusta
Chương 1: Tổng quan; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Kết quả và thảo luận; Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
45907Nghiên cứu khả năng bảo quản của Acid Citric đến chất lượng trà lên men từ vỏ cà phê Robusta
Chương 1: Tổng quan; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Kết quả và thảo luận; Chương 4: Kết luận và kiến nghị.
45908Nghiên cứu khả năng bảo quản dâu tây bằng chitosan-pectin
Chương 1. Tổng quan; Chương 2. Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu; Chương 3. Kết quả nghiên cứu.
45909Nghiên cứu khả năng bảo quản dâu tây bằng Pectin – Alginat
Khảo sát các chỉ tiêu đầu vào của nguyên liệu dâu tây: hàm lƣợng tro, độ ẩm, vitamin C, hàm lƣợng chất khô, axit tổng; Tìm hiểu về màng pectin và xác định nồng độ pectin thích hợp tạo màng; Tìm hiểu về màng alginat và xác định nồng độ alginat thích hợp tạo màng; Xác định nồng độ alginat và pectin tỷ lệ thích hợp để tạo màng bọc cho dâu tây; Ứng dụng màng alginat và pectin để bảo quản thực phẩm trái cây, ứng dụng trên quả dâu tây.
45910Nghiên cứu khả năng bảo vệ Lactobacillus acidophilus ATCC 4356 của vi nang alginat – tinh bột bao chitosan
So sánh khả năng bảo vệ vi sinh vật trong môi trường acid, khả năng giải phóng vi sinh vật trong môi trường kiềm của vi nang có bao và không bao chitosan. Từ đó lựa chọn nồng độ chitosan thích hợp dùng để bao cũng như đánh giá mức độ bảo vệ của màng chitosan đối với vi nang probiotic.





