45561Nghiên cứu định lượng 5-hydroxymethylfurfural trong nước ngọt và một số thuốc, thực phẩm chức năng bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ
Với lựa chọn phương pháp sắc ký khí khối phổ làm kỹ thuật phân tích, nghiên cứu này nhằm xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng trong 5-HMF trong nước ngọt và một số chế phẩm thuốc, thực phẩm chức năng, góp phần kiểm tra chất lượng các chế phẩm trên thị trường.
45562Nghiên cứu định lượng cycloalliin trong hành đen bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Trình bày phương pháp nghiên cứu định lượng cycloalliin trong hành đen bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
45563Nghiên cứu định lượng đồng thời acid salvianolic B và tanshinon IIA trong đan sâm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Xây dựng được quy trình định lượng đồng thời acid salvianolic B và tanshinon IIA trong đan sâm.
45564Nghiên cứu định lượng đồng thời curdion và germacron trong viên nang mềm ngải trắng
Kiểm soát chất lượng viên nang mềm ngải trắng và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tiêu chí định lượng cho sản phẩm viên nang mềm ngải trắng.
45565Nghiên cứu định lượng đồng thời một số glucocorticoid trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao
Xây dựng phương pháp sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao định lượng đồng thời 5 hoạt chất nhóm glucocorticoid trộn trái phép trong Đông dược và áp dụng trên số lượng mẫu lớn.
45566Nghiên cứu định lượng glipizid trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
Nghiên cứu định lượng glipizid trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ: nguyên liệu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu, kết quả và bình luận. Kết luận.
45567Nghiên cứu định lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước trong điều kiện áp dụng chính sách cạnh tranh trung lập
Bài báo tập trung nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trong điều kiện áp dụng chính sách cạnh tranh trung lập (CTTL) thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng. Kết quả hồi quy cho thấy, 8 hoạt động cạnh tranh của DNNN có tác động tích cực cùng chiều đến hiệu suất hoạt động SXKD của các doanh nghiệp này, gồm: (i) Nghiên cứu và lựa chọn thị trường mục tiêu; (ii) Chiến lược giá; (iii) Chiến lược sản phẩm; (iv) Chiến lược dịch vụ kèm theo; (v) Chiến lược phân phối; (vi) Chiến lược xúc tiến thương mại; (vii) Chiến lược truyền thông; (viii) Các yếu tố bổ trợ. Từ đó, bài viết đề xuất các giải pháp đổi mới các hoạt động cạnh tranh nêu trên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của các DNNN Việt Nam trong điều kiện áp dụng chính sách CTTL.
45568Nghiên cứu định lượng hỗn hợp 3 thành phần paracetamol, ibuprofen và caffeine trong chế phẩm viên nang bằng quang phổ tử ngoại tỷ đối
Nghiên cứu sử dụng quang phổ tử ngoại tỷ đối để xác định nồng độ các chất trong hỗn hợp 3 thành phần chứa paracetamol (PA), ibuprofen (IBU) và caffeine (CA) mà không cần xử lý hóa học. Dung môi sử dụng trong phân tích là hỗn hợp ethanol và nước, đảm bảo thân thiện môi trường và an toàn cho người sử dụng. Phương pháp quang phổ tử ngoại tỷ đối là dựa vào hiệu số giữa biên độ đỉnh của phổ tử ngoại tỷ đối ở 2 bước sóng để xây dựng phương trình hồi quy, thông số phân tích.
45569Nghiên cứu định lượng lornoxicam trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ
Nghiên cứu xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác để định lượng lornoxicam trong các mẫu huyết tương.
45570Nghiên cứu định lượng mangiferin trong tri mẫu (Rhizoma Anemarrhenae) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Xây dựng phương pháp định lượng mangiferin trong tri mẫu bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao nhằm tiêu chuẩn hóa nguồn dược liệu này.





