45301Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân vô hạch toàn bộ đại tràng được phẫu thuật nội soi theo phương pháp Duhamel tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 2013 - 2018
Bệnh vô hạch toàn bộ đại tràng là một thể bệnh nặng, ít gặp trong vô hạch thần kinh đường tiêu hóa. Việc đáng giá đầy đủ các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng giúp cho việc điều trị được thuận lợi. Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân vô hạch toàn bộ đại tràng được phẫu thuật nội soi theo phương pháp Duhamel tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 2013 - 2018. Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp mô tả hồi cứu loạt ca bệnh với 33 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi hỗ trợ điều trị vô hạch toàn bộ đại tràng bằng kĩ thuật Duhamel.
45302Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm màng bụng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm màng bụng ở bệnh nhân lọc màng bụng liên tục.
45303Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng sự biến đổi của interleukin 6 trên bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương thận
Mô tả sự biến đổi của interleukin trên 6 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có tổn thương thận trước và sau điều trị đợt cấp.
45304Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh điện tâm đồ ở bệnh nhân suy tim tại bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điện tâm đồ ở bệnh nhân suy tim và tìm hiểu mối tương quan giữa điện tâm đồ và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khác ở bệnh nhân suy tim.
45305Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị bệnh mắt Basedow một bên mắt
Đánh giá bước đầu một số đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân mắc bệnh mắt Basedow chỉ ở một mắt (mắt bên kia bình thường) bằng phương pháp phẫu thuật giảm áp hốc mắt.
45306Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cơn hen phế quản nặng tại khoa hồi sức tích cực – Cấp cứu nhi, Bệnh viện Trung ương Huế
Mô tả đặc điểm lâm sàng cơn hen phế quản nặng tại khoa Hồi sức tích cực – Cấp cứu Nhi, Bệnh viện Trung Ương Huế. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mức độ đáp ứng điều trị và thời gian điều trị của bệnh nhi mắc cơn hen phế quản nặng.
45307Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sa tạng chậu tại Bệnh viện Trung ương Huế
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân sa tạng chậu tại Bệnh viện Trung ương Huế. Nhận xét kết quả các phương pháp điều trị sa tạng chậu ở đối tượng nghiên cứu
45308Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ung thư tế bào đáy tại bệnh viện gia liễu trung ương
Nghiên cứu mô tả trên 131 bệnh nhân ung thư tế bào đáy được chẩn đoán xác định và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2012-2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỉ lệ ung thư tế bào đáy ở nữ và nam giới là 0,87/1. Tuổi trung bình 65,9 ±13,3. Hình thái lâm sàng thường gặp là u/ loét(45,8%) và u rắn chắc (42%). Vị trí khối u ở vùng đầu-mặt-cổ (96,9%).Thể u là thể thường gặp nhất ở cả nam và nữ (53,4%).
45309Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân của co giật ở trẻ em nhập viện tại Khoa hồi sức tích cực cấp cứu nhi, Bệnh viện Trung ương Huế
Mô tả các biểu hiện lâm sàng và nguyên nhân gây co giật của bệnh nhi vào viện có co giật tại Khoa Hồi sức Tích cực Cấp cứu Nhi, Bệnh viện Trung ương Huế; Tìm hiểu mối liên quan giữa các đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân gây co giật ở đối tượng nói trên.
45310Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân viêm đường sinh dục dưới ở thai phụ 3 tháng cuối tại Bệnh viện Quân y 103
Nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân viêm đường sinh dục dưới ở nhóm thai phụ 3 tháng cuối thai kỳ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang đánh giá đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân trên 213 thai phụ 3 tháng cuối thai kỳ được chẩn đoán viêm đường sinh dục dưới tại Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình thai phụ là 29,4 ± 0,3 tuổi, nhóm 24-34 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (69,5%). Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp gồm: khí hư trắng xám (46,9%); viêm đỏ âm hộ (35,2%); viêm đỏ âm đạo (65,7%); lộ tuyến cổ tử cung (65,7%). Viêm âm đạo đơn thuần chiếm tỷ lệ cao nhất (27,2%), có 14,1% viêm kết hợp âm hộ, âm đạo và cổ tử cung. Nguyên nhân nhiễm khuẩn thường gặp nhất là cầu khuẩn Gram dương (57,7%), có 24,9% nhiễm nấm Candida. Kết luận: Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn thai phụ bị viêm đường sinh dục dưới thuộc nhóm tuổi sinh sản (24-34 tuổi), với biểu hiện lâm sàng chủ yếu là khí hư trắng xám và viêm đỏ âm đạo. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là cầu khuẩn Gram dương, tiếp theo là nấm, trong đó viêm âm đạo đơn thuần chiếm tỷ lệ cao nhất.





