Kết quả tìm kiếm
Có 76978 kết quả được tìm thấy
44171Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả tài chính của các công ty nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ngành nhựa tại Việt Nam dựa trên dữ liệu nghiên cứu được lấy từ 28 công ty nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2014-2019. Tác giả đã sử dụng phương pháp hồi quy theo mô hình tác động cố định và ngẫu nhiên dựa vào dữ liệu bảng cân bằng. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình tác động ngẫu nhiên giải thích mối quan hệ giữa các biến độc lập với hiệu quả tài chính của công ty tốt hơn. Đồng thời nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ thuận chiều giữa số ngày một vòng quay hàng tồn kho, tỷ số thanh khoản hiện hành và tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản và mối quan hệ ngược chiều giữa số ngày một vòng quay khoản phải thu với tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản.

44172Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các Công ty cổ phần thuộc nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp; Chương 2: Thiết kế nghiên cứu; Chương 3: Kết quả nghiên cứu; Chương 4: Hàm ý chính sách và kiến nghị.

44173Nghiên cứu mối quan hệ giữa tính thanh khoản và giá trị doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán trường hợp ngành bất động sản và xây dựng

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm ước lượng tác động của khả năng thanh khoản đến dựng điển hình được niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, sử dụng phân tích hồi quy định lượng và đánh giá tính nội sinh, kết quả nghiên cứu cho rằng không có tác động giữa khả năng thanh khoản và giá trị doanh nghiệp. Tuy vậy, nghiên cứu khẳng định tác động tích cực của quy mô doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệp. Nghiên cứu cũng cho rằng, lại nhuận của doanh nghiệp, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính, sự đa dạng giới trong hội đồng quản trị không có tác động đến giá trị doanh nghiệp. Từ đó, nghiên cứu có một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

44174Nghiên cứu mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội với việc buộc phải hủy niêm yết các doanh nghiệp thủy sản

Bài viết tập trung nghiên cứu thực trạng và phân tích nguyên nhân của việc một số doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam phải dừng niêm yết trong những năm gần đây. Từ kết quả nghiên cứu, bài báo đưa ra một số khuyến nghị về việc chủ động thực hiện trách nhiệm xã hội trên 4 khía cạnh: pháp luật, kinh tế, đạo đức và nhân văn để giúp các doanh nghiệp thủy sản niêm yết phát triển bền vững hơn và gia tăng hiệu quả kinh doanh trong thời gian sắp tới.

44175Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ phương tiện và mật độ dân cư đô thị trong quy hoạch giao thông vận tải đô thị

Bằng phương pháp phân tích tổng hợp số liệu thực tế, bài báo đã nghiên cứu mối quan hệ hợp lý qua các thời kỳ giữa tỷ lệ phương tiện và mật độ dân cư đô thị.

44176Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn sở hữu của Nhà nước, cổ đông là tổ chức và lợi thế thương mại của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh

Trình bày nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ vốn sở hữu của Nhà nước, cổ đông là tổ chức và lợi thế thương mại của các doanh nghiệp niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Các doanh nghiệp Việt Nam còn ghi nhận lợi thế thương mại với một tỷ lệ thấp do những khó khăn trong việc đo lường và xác định giá trị các tài sản vô hình. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc hạch toán lợi thế thương mại nhất định có thể dẫn đến những khó khăn hoặc thuận lợi cho các công ty trong việc cạnh tranh trong các giao dịch quốc tế như đấu thầu quốc tế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ sở hữu của Nhà nước, số lượng thành viên hội đồng quản trị và tài sản dài hạn có tác động đến lợi thế thương mại của doanh nghiệp. Các biến nghiên cứu khác như cổ đông tổ chức, đòn bẩy tài chính, ROA, ROE không có tác động đến lợi thế thương mại của doanh nghiệp.

44177Nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức, rủi ro và liên kết chuỗi cung ứng thủy sản

Xác định mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức, rủi ro và mức độ liên kết giữa các tổ chức tham gia chuỗi cung ứng thủy sản ở tỉnh Bến Tre. 300 phiếu hỏi được gửi trực tiếp đến đối tượng điều tra và thu thập trong 2 tháng. 153 phiếu hợp lệ được đưa vào phân tích. Dữ liệu được phân tích theo qui trình chuẩn gồm các bước từ phân tích nhân tố đến kiểm định độ tin cậy và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM để kiểm định các giả thiết. Kết quả chỉ ra rằng rủi ro từ nguồn cung và thị trường ảnh hưởng đến mức độ liên kết với nhà cung cấp và khách hàng, từ đó tác động đến kết quả kinh doanh. Ngoài ra, văn hóa tổ chức là yếu tố tác động điều tiết đến mối quan hệ giữa rủi ro và mức độ liên kết trong chuỗi cung ứng.

44178Nghiên cứu mối quan hệ giữa xử lý khiếu nại, sự hài lòng, niềm tin và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng

Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa Xử lý khiếu nại, Sự hài lòng, Niềm tin và Lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng. Dựa trên mẫu điều tra từ 288 các cá nhân là các khách hàng có giao dịch tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, các phương pháp thống kê, đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình phương trình cấu trúc (SEM) được sử dụng để phân tích. Kết quả cho thấy, (1) Nhân tố Xử lý khiếu nại (KN) tác động tích cực đến Niềm tin (NT), Sự hài lòng (HL) và Lòng trung thành (TT); (2) Nhân tố Sự hài lòng (HL) tác động tích cực đến Niềm tin (NT) và Lòng trung thành (TT) và (3) nhân tố Niềm tin (NT) tác động tích cực đến Lòng trung thành (TT).

44179Nghiên cứu mối quan hệ giữa xử lý khiếu nại, sự hài lòng, niềm tin và lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng

Nghiên cứu này tập trung xác định mối quan hệ giữa Xử lý khiếu nại, Sự hài lòng, Niềm tin và Lòng trung thành của khách hàng cá nhân trong ngành ngân hàng. Dựa trên mẫu điều tra từ 288 các cá nhân là các khách hàng có giao dịch tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, các phương pháp thống kê, đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) và mô hình phương trình cấu trúc (SEM) được sử dụng để phân tích. Kết quả cho thấy, (1) Nhân tố Xử lý khiếu nại (KN) tác động tích cực đến Niềm tin (NT), Sự hài lòng (HL) và Lòng trung thành (TT); (2) Nhân tố Sự hài lòng (HL) tác động tích cực đến Niềm tin (NT) và Lòng trung thành (TT) và (3) nhân tố Niềm tin (NT) tác động tích cực đến Lòng trung thành (TT).

44180Nghiên cứu mới trong phun plasma không khí tạo lớp phủ vô định hình

Mục đích của nghiên cứu là xác định rõ hơn ảnh hưởng của các thông số nêu trên đến chất lượng lớp chịu ma sát bằng vật liệu nền Fe. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự tương quan giữa các thông số phun chính, các tính chất đặc trưng của lớp phun và so sánh chúng với các vật liệu thông thường.