19071Định lượng enalapril trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ
Xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được enalapril trong các mẫu huyết tương người.
19072Định lượng hóa tác động của Covid-19 và các gói hỗ trợ kích thích kinh tế tới tỷ suất sinh lợi chứng khoán của các ngành trên sàn chứng khoán tại Việt Nam
Nghiên cứu này tập trung vào tác động của các gói hỗ trợ kích cầu đối với thị trường chứng khoán Việt Nam và đề xuất một số khuyến nghị nhằm đối diện với các vấn đề này trong tương lai.
19073Định lượng methylprednisolon trong huyết tương người bằng phương pháp UPLC-MS/MS
Nghiên cứu xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được nồng độ methylprednisolon trong các mẫu huyết tương người.
19074Định lượng một số thành phần hoạt chất cơ bản và bƣớc đầu đánh giá hoạt tính sinh học có trong dịch chiết nấm linh chi (ganoderma lucidum) Thu Hái ở huyện A Lưới (Thừa Thiên Huế)
Xây dựng quy trình thu nhận cắn dịch chiết nước nấm Linh chi. Khảo sát hàm lượng một số hoạt chất có trong cắn dịch chiết và so sánh với các kết quả đã công bố. Đánh giá một số hoạt tính sinh học của dịch chiết như: hoạt tính kháng khuẩn, chống oxy hóa.
19075Định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS)/
Trình bày phương pháp định lượng nguyên liệu tetrodotoxin phân lập từ các loài họ cá nóc (Tetraodontidae) bằng sắc ký lỏng ghép nối khối phổ (LC – MS/MS).
19076Định lượng paeoniflorin trong cao đặc Quế chi thang XH bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Xây dựng phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và xác định hàm lượng paeoniflorin trong cao đặc phương thuốc Quế chi thang XH làm căn cứ để xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cao này.
19077Định lượng saponin tổng số trong dược liệu thân rễ bảy lá một hoa (Paris polyphylla var. chinensis) thu hái ở Việt Nam bằng phương pháp đo quang
Trình bày định lượng saponin tổng số bằng phương pháp đo quang có dùng chất đối chiếu diosgenin để thực hiện phản ứng tạo màu đảm bảo độ đúng, độ chính xác, độ lặp lại đáp ứng các yêu cầu của phương pháp phân tích.
19078Định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, HPLC và CE
Trình bày một quy trình định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và di mao quản (CE) đáp ứng yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm thuốc.
19079Định lượng telmisartan trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ
Dựa trên nguyên lý hoạt động của phương pháp sắc ký lỏng – khối phổ, các phương pháp chiết tách và tham khảo tài liệu, bài viết nghiên cứu xây dựng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ kiểu tứ cực chập ba ( UPLC-MS/MS) có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được telmisartan trong các mẫu huyết tương người.
19080Định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt bằng điện di mao quản với detector đo độ dẫn không tiếp xúc
Một phương pháp phân tích đơn giản và hiệu quả sử dụng kỹ thuật CE-CD đã được xây dựng để định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt. Kết quả thẩm định phương pháp cho thấy phương pháp phù hợp và tin cậy cho ứng dụng dự kiến. Qui trình đã được áp dụng để định lượng tobramycin trong thuốc mỡ tra mắt Tobrex.