18061Định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 thu hái ở Phú Thọ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
Hoạt chất catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 là thành phần hóa học quan trọng có tác dụng hạ đường huyết, lợi tiểu, nhuận tràng; dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, thiếu máu não cục bộ, mất trí nhớ và được Dược điển Việt Nam V (2017) quy định làm chất đánh dấu để kiểm tra chất lượng dược liệu. Nghiên cứu này nhằm xây dựng quy trình định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phục vụ công tác đánh giá chất lượng dược liệu.
18062Định lượng dấu chân sinh thái và sức chứa sinh học phục vụ quy hoạch lãnh thổ tỉnh Bình Dương
Xem xét hiệu quả sử dụng nguồn vốn tự nhiên trong phát triển kinh tế xã hội góp phần đánh giá toàn diện tính bền vững của mô hình phát triển, thông qua đó nâng cao hiệu quả quản lý và quy hoạch lãnh thổ. Bình Dương là một trong những nền kinh tế năng động nhất cả nước. Tăng trưởng kinh tế nhanh đã kéo theo nhiều vấn đề về môi trường và xã hội, dẫn đến sự kém bền vững và thiếu tính ổn định của tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu sử dụng chỉ số dấu chân sinh thái và sức tải sinh học để tính toán xem mức độ quá tải thông qua sử dụng đất cho các hoạt động phát triển của tỉnh Bình Dương năm 2020. Với diện tích sản xuất nông nghiệp lớn và năng suất cao, huyện Dầu Tiếng có dấu chân sinh thái và sức tải sinh học lớn nhất toàn tỉnh. Trong khi đó, 5/9 đơn vị hành chính cấp thị xã, thành phố tập trung phát triển công nghiệp đã quá tải dân số. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để xem xét mức độ thiếu hụt hay thặng dư sức chứa lãnh thổ tỉnh Bình Dương cho phát triển trong thời gian tới.
18063Định lượng domperidon trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS )
Nghiên cứu xây dựng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ ( UPLC-MS/MS ) có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được domperidon trong các mẫu huyết tương người. Phương pháp phân tích sẽ được áp dụng trong các nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học chế phẩm chứa domperidon.
18064Định lượng đồng thời 6-gingerol và 6-shogaol trong củ gừng (Rhizoma Zingiberis) bằng phương pháp HPLC
Đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm, thực hiện nghiên cứu để xây dựng quy trình định lượng đồng thời 6-gingerol và 6-shogaol trong củ gừng.
18065Định lượng đồng thời amlodipin và valsartan bằng phương HPLC với đầu dò PDA
Trình bày kết quả xây dựng phương pháp định lượng đồng thời amlodipin và valsartan bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đáp ứng yêu cầu của một qui trình định lượng trong kiểm nghiệm thuốc.
18066Định lượng đồng thời astilbin và emodin trong bài thuốc GK1 bằng phương pháp HPLC
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời astilbin và emodin – đây là những hoạt chất có tác dụng trong bài thuốc GK1.
18067Định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin và perindopril arginin bằng phương pháp HPLC
Xây dựng quy trình định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin và perindopril arginin bằng phương pháp kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao, đáp ứng yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm thuốc.
18068Định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin, perindopril arginin bằng phương pháp điện di mao quản
Trình bày một quy trình định lượng đồng thời atorvastatin, amlodipin, perindopril arginin bằng phương pháp điện di mao quản.
18069Định lượng đồng thời clorpheniramin maleat, paracetamol và salicylamid trong chế phẩm đa thành phần bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Nghiên cứu nhằm tìm ra một quy trình chung, nhanh chóng, đơn giản để định lượng đồng thời clorpheniramin maleat, paracetamol và salicylamid bằng phương pháp HPLC với pha động không có dung dịch đệm.
18070Định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS
Trình bày quy trình định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép nối khối phổ, là cơ sở để phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học chế phẩm generic sau này.