14981Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em tại bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ho gà ở trẻ em tại bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương. Kết quả bệnh ho gà gặp ở trẻ từ 1 tháng đến 9 tuổi, trẻ trai chiếm ưu thế (71,9%), bệnh có xu hướng xuất hiện quanh năm.
14982Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị lồng ruột cấp ở trẻ em
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh lồng ruột cấp ở trẻ em giai đoạn từ 01/2020 đến 03/2022; Đánh giá kết quả điều trị lồng ruột cấp ở trẻ em giai đoạn từ 01/2020 đến 03/2022.
14983Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi lệ mãn bằng phương pháp phẫu thuật nối thông túi lệ mũi qua đường rạch da có đặt ống Silicon
Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi lệ mãn bằng phương pháp phẫu thuật nối thông túi lệ mũi qua đường rạch da có đặt ống Silicon trên 87 bệnh nhân từ 6/2010 đến 6/2012. Kết quả cho thấy phương pháp điều trị viêm túi lệ mãn tính bằng phẫu thuật nối thông lệ - mũi có đặt ống silicon mang lại kết quả tốt về mặt giải phẫu, chức năng và thẩm mỹ. Biến chứng xảy ra ít và có thể giải quyết được. Phương pháp này có thể phổ cập rộng cho các phâu thuật viên nhãn khoa ở tuyến quận, huyện.
14984Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị xuất huyết võng mạc do chấn thương đụng dập nhãn cầu
Mục đích: Để mô tả các đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả xuất huyết võng mạc do nhiễm trùng mắt. Phương pháp: Một nghiên cứu can thiệp lâm sàng trong tương lai, nghiên cứu không phẫu thuật được tiến hành trên 36 mắt của 36 bệnh nhân bị xuất huyết võng mạc do chấn thương mắt cùn. Giới tính, tuổi tác, nguyên nhân của chấn thương cùn, thời gian nhập viện, thị lực, ngoại hình và vị trí xuất huyết võng mạc, độ dày điểm vàng, phương pháp điều trị đã được ghi nhận. Tất cả bệnh nhân được theo dõi và đánh giá sau 1 tháng 3 tháng. Kết quả: Có 36 mắt của 36 bệnh nhân với độ tuổi trung bình 32,2 + hoặc - 12,6 tuổi, nam 86,1%, nữ 13,9%. Các triệu chứng chính là mờ mắt (97,2 phần trăm) và đau mắt (50 phần trăm). Thị lực ban đầu kém hơn so với đếm ngón tay ở mức 3 mét trong 75%, giữa CF ở mức 3 mét và 20/200 ở mức 5,6%, từ 20/200 đến 20/60 ở 11,1% và là 20/60 hoặc tốt hơn ở mức 8,3% . Xuất huyết ồ ạt đã được nhìn thấy ở 52,8 phần trăm bệnh nhân nội trú, xuất huyết chấm và đốm trong 41,6 phần trăm và xuất huyết hình ngọn lửa trong 5,6 phần trăm. Xuất huyết vùng chết quang: 47,2%, vùng hoàng điểm: 27,8%, vùng cực sau: 19,4% và vùng ngoại vi: 5,6%. Độ dày của điểm vàng là 480,2 + hoặc - 111,9 m khi ion admiss giảm xuống 364,9 + hoặc - 62,6 m khi kiểm tra lần cuối. Có một mối tương quan có ý nghĩa thống kê giữa thị lực cuối cùng và vị trí xuất huyết trên bề mặt võng mạc. Kết luận: Sự xuất hiện phổ biến nhất của xuất huyết võng mạc do chấn thương mắt cùn là xuất huyết ồ ạt (52,8%). Các vị trí phổ biến của xuất huyết võng mạc là khu vực chết quang và khu vực điểm vàng (75 phần trăm). Thị lực cuối cùng có tương quan đáng kể với vị trí xuất huyết trên bề mặt võng mạc nhưng không tương quan với sự xuất hiện và vị trí sâu của xuất huyết võng mạc.
14985Đặc điểm lâm sàng và kết quả phá thai nội khoa ở tuổi thai đến hết 7 tuần tại Bệnh viện trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên
Mô tả đặc điểm lâm sàng ở thai phụ có thai đến hết 7 tuần tại Bệnh viện trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên và đánh giá kết quả phá thai nội khoa ở nhóm đối tượng trên. Đối tượng nghiên cứu: 120 thai phụ mang thai ngoài ý muốn có tuổi thai đến hết 7 tuần (≤ 49 ngày), tự nguyện đình chỉ thai nghén bằng phương pháp phá thai nội khoa tại Bệnh viện Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên từ 01/06/2023 đến 31/05/2024. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả. Kết quả: Tuổi trung bình là 31,44 ± 6,76 tuổi, học sinh, sinh viên có 16 trường hợp chiếm 13,3%, có 18,4% thai phụ chưa kết hôn, lý do phá thai chủ yếu là đã có đủ số con chiếm 62,5%, phân bố tuổi thai 5 tuần, 6 tuần và 7 tuần lần lượt là 60,8%, 23,3% và 15,9%. Tỷ lệ thành công chung là 94,2%, tỷ lệ thành công ở nhóm có tiền sử nạo hút thai chỉ là 82,3%, thời gian ra máu âm đạo trung bình là 9,44 ± 3,21 ngày, tác dụng không mong muốn đau bụng (95%), buồn nôn (25,8%), rét run (14,2%), mệt mỏi (12,5%), nôn (6,7%) và sốt (3,3%). 90,8% khách hàng hài lòng với phương pháp phá thai nội khoa. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy phá thai nội khoa là một phương pháp an toàn và hiệu quả để chấm dứt thai kỳ cho tuổi thai đến 7 tuần, tuy nhiên cần thận trọng với các trường hợp có tiền sử nạo hút thai và sẹo mổ cũ.
14986Đặc điểm lâm sàng và kiểu gen HLA-B, HLA-DRB1 ở bệnh nhân nhược cơ
Trình bày đặc điểm lâm sàng và kiểu gen HLA-B, HLA-DRB1 ở bệnh nhân nhược cơ. Bệnh nhược cơ là một rối loạn tự miễn hiếm gặp với tỉ lệ lưu hành thấp, gây ra bởi sự tự sản sinh kháng thể kháng thụ thể Acetylcholin ở màng sau synap trong khớp nối thần kinh – cơ. Kết quả nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kiểu gen HLA-B, HLA-DRB1 trên 15 bệnh nhân nhược cơ tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ tháng 1/2020 đến tháng 10/2020 ghi nhận: có 53,3% bệnh nhân nhược cơ phân độ nhẹ (độ I và II); 46,7% bệnh nhân nhược cơ độ nặng (từ độ III và IV), 60% bệnh nhân nhược cơ có kháng thể kháng thụ thể Acetylcholin dương tính. Nghiên cứu bước đầu ghi nhận allele HLA-B*18 chỉ xuất hiện trên những bệnh nhân có sự hiện diện của kháng thể thụ thể Acetylcholin, allele HLA-B*40 chỉ xuất hiện ở nhóm tuổi khởi phát muộn (>=50 tuổi) và allele HLA-B*46 chỉ xuất hiện trên những bệnh nhân có tuổi khởi phát sớm (<50 tuổi).
14987Đặc điểm lâm sàng và miễn dịch của bệnh Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2019
Tiêu chuẩn phân loại của EULAR/ACR 2019 là tiêu chuẩn phân loại mới cho lupus ban đỏ hệ thống với ngưỡng ≥ 10 điểm. Nghiên cứu cắt ngang trên 83 trẻ được chẩn đoán lupus ban đỏ hệ thống mới tại Trung tâm Nhi khoa, Bệnh viện Bạch Mai nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng và miễn dịch của bệnh theo tiêu chuẩn EULAR/ACR 2019.
14988Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học ở 83 bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu. Triệu chứng hay gặp là mệt mỏi, chán ăn, gan to và vàng da. Giai đoạn xơ hóa F3 chiếm tỷ lệ cao nhất là 25,3 phần trăm, mức độ xơ hóa đáng kể chiếm tỷ lệ cao nhất là 63,9 phần trăm. Có 77/83 bệnh nhân có gan nhiễm mỡ, với mức độ nhiễm mỡ từ 34 phần trăm đến 66 phần trăm. Thoái hóa dạng bọt do rượu chiếm tỷ lệ cao nhất là 84,3 phần trăm, ty thể khổng lồ 63,4 phần trăm và thể Mallory chiếm 60,2 phần trăm.
14989Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh móng chọc thịt
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh móng chọc thịt ở 87 bệnh nhân bị móng chọc thịt điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ 3/2016 đến 11/2016. Kết quả cho thấy bệnh móng chọc thịt có biểu hiện đau ở hầu hết bệnh nhân và tổn thương thực tế rất đa dạng. Một trong những nguyên nhân chính gây móng chọc thịt là do cắt móng không đúng cách.
14990Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị xuất huyết dịch kính nặng do chấn thương đụng dập nhãn cầu
Bài viết đánh giá ặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị xuất huyết dịch kính nặng do chấn thương đụng dập nhãn cầu.





