CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Định hướng nghiên cứu khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước / Nguyễn Minh Khuyến, Trần Thị Thanh Tâm // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 47-52 .- 363
Tập trung vào các kết quả: Giám sát tài nguyên nuyên nước trên nền tảng IoT; Vận hành quy trình vận hành liên hồ chứa trên nền tảng công nghệ số và IoT; Bản đồ hạn hán thời gian thực trên cơ sở công nghệ số; Tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước, điều tra cơ bản tài nguyên nước cập nhật thông tin, dữ liệu vào hệ thống thông tin, CSDL tài nguyên nước quốc gia phục vụ công tác quản lý, thực hiện chính sách kịp thời có hiệu quả.
2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp : công cụ quan trọng trong hệ thống chính sách môi trường / Hoàng Văn Thức, Trần Thanh Liêm // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 53-56 .- 363
Trong những năm gần đây, tình trạng ô nhiễm không khí tại Việt Nam có xu hướng gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp, đặc biệt tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các khu công nghiệp trọng điểm. Chỉ số chất lượng không khí (AQI) nhiều thời điểm vượt ngưỡng cho phép, nồng độ bụi mịn (PM2.5, PM10) thường xuyên cao hơn giới hạn quy định, đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe cộng đồng, chất lượng sống và hệ sinh thái. Trong bối cảnh đó, việc kiểm soát các nguồn phát thải, đặc biệt là khí thải công nghiệp – một trong những nguồn ô nhiễm chính – trở thành nhiệm vụ cấp thiết và có ý nghĩa quyết định đối với công tác bảo vệ môi trường không khí.
3 Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chất lượng môi trường không khí / Lê Hoài Nam // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 57-60 .- 363
Phân tích, đánh giá những kết quả chính trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng môi trường không khí; đồng thời chỉ ra các thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý trong giai đoạn tới.
4 Kiểm soát khí thải phương tiện giao thông : góc nhìn đa chiều trong xây dựng chính sách / Chu Mạnh Hùng // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 61-62 .- 363
Chia sẻ góc nhìn về chủ trương, biện pháp thực hiện kiểm soát khí thải phương tiện giao thông nói chung đang lưu hành ở Việt Nam.
5 Các chất ô nhiễm không khí trong công trình dân dụng và quy định Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng không khí trong nhà / Phạm Thị Hải Hà, Trần Thị Minh Nguyệt // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 66-70 .- 363
Trình bày về Các chất ô nhiễm không khí trong công trình dân dụng; Quy định của một số nước trên thế giới về thông gió và chất lượng không khí trong nhà; Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thông gió đến chất lượng không khí trong nhà và quy định tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 13521:2022.
6 Pháp luật về chất lượng không khí môi trường xung quanh : hướng tiếp cận toàn diện và khuyến nghị cho Việt Nam / Lê Anh Xuân // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 71-74 .- 340
Nhằm hỗ trợ các quốc gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về chất lượng không khí, Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (UNEP) đã công bố tài liệu Hướng dẫn xây dựng pháp luật về chất lượng không khí môi trường xung quanh (Guide on Ambient Air Quality Legislation, 2023). Đây là tài liệu có giá trị định hướng cao và gợi mở các nguyên tắc, yếu tố cần cân nhắc trong quá trình xây dựng hoặc sửa đổi luật về CLKK. Bài viết này giới thiệu và phân tích những nội dung quan trọng của Hướng dẫn nêu trên, từ đó đưa ra một số khuyến nghị phù hợp với bối cảnh Việt Nam.
7 Từ Đạo luật Không khí sạch của Anh, Mỹ đến pháp luật bảo vệ môi trường không khí của Việt Nam / Phạm Thế Cường // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 75-79 .- 340
Để bảo vệ môi trường không khí, các quốc gia như Anh và Mỹ đã sớm ban hành Đạo luật Không khí sạch (Clean Air Act - CAA), xác định rõ trách nhiệm của cơ quan bảo vệ môi trường trong việc bảo vệ, cải thiện chất lượng không khí của quốc gia, bảo vệ sức khỏe con người, đồng thời đóng góp vào nỗ lực ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu.
8 Tăng cường tiêu chuẩn chất lượng không khí khu vực châu Á - Thái Bình Dương / Nguyễn Thị Ngọc Ánh // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 80-83 .- 363
Phân tích hai trụ cột quan trọng nhất trong Chương trình RAPAP: (i) cải tiến và hài hòa hóa tiêu chuẩn chất lượng không khí, (ii) tăng cường năng lực giám sát, nhằm cung cấp những bài học, định hướng, gợi ý chính sách phù hợp cho Việt Nam và các nước đang phát triển trong khu vực.
9 Kinh nghiệm quốc tế về chính sách giảm thiểu và đo lường chất thải thực phẩm / Hoàng Thị Hiền, Hoàng Hồng Hạnh, Trần Quý Trung // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 84-87 .- 363
Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia trên thế giới về chính sách giảm thiểu và đo lường chất thải thực phẩm từ đó rút ra bài học cho Việt Nam.
10 Mối quan hệ giữa phát triển tài chính và rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam / Nguyễn Quốc Hưng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 288 .- Tr. 54-58 .- 332.12
Bài báo nghiên cứu tác động của sự phát triển tổ chức tài chính đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính niêm yết của 26 NHTM trong giai đoạn 2008-2022, kết hợp với dữ liệu phát triển tài chính từ cơ sở dữ liệu GFDD của World Bank, IMF và Federal Reserved System,… Phân tích thực hiện bằng phần mềm STATA 15 cho thấy, ba trong bốn khía cạnh phát triển các tổ chức tài chính có ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng: chiều sâu tài chính và sự ổn định tài chính có tác động ngược chiều, trong khi hiệu quả tài chính lại có tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các kiến nghị cho nhà nước và NHTM nhằm cải thiện mức độ rủi ro tín dụng của các NHTM tại Việt Nam.