CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đánh giá tiềm năng xử lý các chất ô nhiễm vi lượng trong nước thải bằng thực vật / Bùi Vân Nhung, Đỗ Khắc Uẩn // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 108-111 .- 363
Trình bày các phương pháp xử lý các chất ô nhiễm vi lượng trong nước thải và tiềm năng xử lý chất ô nhiễm vi lượng bằng thực vật.
2 Hoàn thiện cơ chế, chính sách góp phần thúc đẩy tài chính xanh, hướng tới mục tiêu Net-Zero tại Việt Nam / Nguyễn Ngọc Hải // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 112-117 .- 332
Trình bày khái niệm, một số thuật ngữ liên quan đến các phương thức tài chính xanh; khung pháp lý tài chính xanh tại Việt Nam; một số kết quả ban đầu trong triển khai tài chính xanh tại Việt Nam.
3 Đề xuất một số giải pháp kiểm soát ô nhiễm mới nổi - vi nhựa trong môi trường / Thái Hà Vinh, Đinh Trung Hà, Đỗ Văn Mạnh, Đặng Thị Thơm // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 118-121 .- 363
Trình bày thực trạng ô nhiễm vi nhựa và vai trò của chúng trong việc phát tán các chất ô nhiễm mới nổi trong môi trường và đưa ra giải pháp kiểm soát chất ô nhiễm mới nổi - vi nhựa trong môi trường.
4 Hoàn thiện pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo trong kỷ nguyên mới / Trần Tuấn Sơn, Trịnh Thanh Trung // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 12-15 .- 340.02
Trình bày 4 nội dung chính: Yêu cầu đột phá thể chế phát triển đất nước trong kỷ nguyên mới; Sự cần thiết và cơ sở của việc hoàn thiện pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; Định hướng, nguyên tắc sửa đổi pháp luật về quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo theo tình thần mới; Những nội dung trọng tâm cần nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
5 Đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng của một số giải pháp chiếu sáng, thông gió và điều hòa không khí cho một tòa nhà văn phòng giả định được xây dựng tại 03 thành phố có điều kiện khí hậu khác nhau ở Việt Nam / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng, Nguyễn Hoàng Hiệp, Vũ Việt Hà // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 65-69 .- 711
Thực hiện mô phỏng, phân tích và đánh giá cường độ sử dụng năng lượng của một công trình tòa nhà văn phòng được giả định xây dựng ở 03 thành phố điển hình thuộc các vùng khí hậu khác nhau của Việt Nam: TP Hà Nội (thuộc vùng khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ), TP Đà Nẵng (thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ), TP.HCM (thuộc vùng khí hậu Đông Nam Bộ) theo các kịch bản (kịch bản cơ sở và kịch bản tiết kiệm năng lượng) với việc xem xét áp dụng một số giải pháp tiết kiệm năng lượng đối với các hệ thống chiếu sáng, điều hòa không khí và thông gió.
6 Du lịch Việt Nam tham gia chuỗi giá trị toàn cầu / Lê Hồng Ngọc // .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 70-79 .- 910
Chỉ ra một số vấn đề trong quá trình tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của du lịch Việt Nam, đồng thời đưa ra một số đề xuất nâng cao hiệu quả tham gia chuỗi giá trị toàn cầu trong bối cảnh hiện nay cho du lịch Việt Nam.
7 Kinh nghiệm xây dựng, khai thác bảo tàng thủy điện cho phát triển du lịch trên thế giới và gợi mở cho khu du lịch hồ Hòa Bình / Hoàng Thị Thu Hương // .- 2022 .- Số 4 .- Tr. 54-62 .- 910
Bài báo đề xuất xây dựng mô hình Bảo tàng thủy điện Hòa Bình. Bảo tàng là trung tâm hội tụ các giá trị kiến thức về ngành công nghệ năng lượng thủy điện, từ đó lan tỏa các giá trị thông qua trải nghiệm thực tế của du khách.
8 Bước chuyển mình từ “thời đại rác thải” đến “thời đại kinh tế tuần hoàn” / Hoàng Đàn // .- 2025 .- Số 7 .- Tr. 92-94 .- 363
Với những số liệu cụ thể và phân tích sâu sắc, GWMO 2024 không chỉ vẽ nên bức tranh về hiện trạng rác thải sinh hoạt đô thị toàn cầu, mà còn đưa ra một lộ trình chiến lược hướng đến phát triển bền vững: Từ bỏ mô hình kinh tế "khai thác - sản xuất - vứt bỏ" đang diễn ra phổ biến để thực hiện một cuộc cách mạng mang tên “kinh tế tuần hoàn”. GWMO 2024 như lời cảnh báo cho nền văn minh tiêu dùng hiện tại và là lời thức tỉnh mong muốn cho Trái đất có một tương lai bền vững hơn.
9 Ảnh hưởng của cường độ bê tông đến ứng xử cắt của dầm cao bê tông sợi thép / Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trần Ngọc Lâm Tuyền, Nguyễn Minh Long, Phan Tá Lệ, Trần Văn Phúc // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 1-12 .- 690
Phân tích thực nghiệm mức độ ảnh hưởng của cường độ bê tông đến đặc trưng chịu lực, biến dạng và đánh giá khả năng áp dụng mô hình thanh chống - giằng (STM) vào dự đoán khả năng chịu lực của dầm cao bê tông sợi thép.
10 Phân tích tĩnh tấm FGM có vi bọt rỗng trên nền đàn hồi dưới tác dụng tải trọng cơ học, nhiệt độ và độ ẩm theo lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất / Tạ Thị Hiền, Trần Minh Tú, Phạm Thúy Hằng // .- 2025 .- Số 19(3V) .- Tr. 26–41 .- 690
Phân tích tĩnh tấm chữ nhật FGM có vi bọt rỗng đặt trên nền đàn hồi Winkler-Pasternak chịu tải trọng cơ học, nhiệt độ và độ ẩm. Bốn loại vật liệu P-FGM được xét đến gồm tấm FGM hoàn hảo, tấm FGM có vi bọt rỗng phân bố đều, không đều phân bố bậc nhất và không đều phân bố theo hàm logarit.