CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Quy hoạch, xây dựng và quản lý mạng lưới đường ống cấp thoát nước / Vũ Văn Hiển // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 78-80. .- 624

Hướng dẫn xây dựng giá thành xây dựng mạng lưới đường ống cấp thoát nước đô thị, độ dài mạng lưới cấp thoát nước cấp I, II, III. Biên chế công nhân trong quản lý mạng lưới cấp thoát nước đô thị, bố trí đường ống thoát nước trong tuynen kỹ thuật.

2 Nghiên cứu ứng dụng hệ dầm đỡ đi chuyển xuống dưới (BRD) trong thi công tầng hầm nhà cao tầng / TS. Trần Hồng Hải, TS. Hồ Ngọc Khoa, KS. Lê Minh // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 73-77. .- 624
Khái quát cơ bản công nghệ BRD (Bracket Supported RC Downward) thi công sàn bê tông tầng hầm trong phương pháp TOPDOWN. Nghiên cứu thực tế thi công phần tầng hầm công trình Lotte Center Hanoi ứng dụng công nghệ BRD. Qui trình công nghệ và chỉ dẫn thi công bê tông dầm sàn tầng hầm theo phương pháp BRD.
3 Những lưu ý đặc biệt về sự giảm độ bền (khả năng chịu tải của đất nền) theo thời gian của trầm tích loại sét ngậm nước do “từ biến” gây ra dưới móng công trình và hiệu ứng ma sát âm / TS. Mai Di Tám // Xây dựng .- 2012 .- Số 8/2012 .- Tr. 69-70. .- 624

Trình bày quá trình giảm yếu độ bền (khả năng chịu tải) theo thời gian của trầm tích sét bão hòa nước dưới nền móng công trình. Vấn đề hiệu ứng ma sát âm gây ảnh hưởng lên các công trình xây dựng trên những nền đất yếu thuộc trầm tích sét ngậm nước – các giải pháp thực tiễn hạn chế tác động của ma sát âm: nhận diện hiệu ứng ma sát âm tác động lên cọc và móng cọc dưới nền đất công trình, điều kiện xảy ra ma sát âm, định lượng ma sát âm trong tính toán thiết kế móng cọc và tính toán dự báo độ lún các công trình, tải trọng khi có tính đến hiện tượng ma sát âm, các giải pháp thực tế để hạn chế tác dụng của hiệu ứng ma sát âm lên cọc và móng ọc dưới móng các công trình xây dựng trên đất yếu.

4 Ứng dụng công nghệ TYFO® FIBRWRAP® trong sửa chữa khẩn cấp bản mặt cầu bê tông cốt thép đảm bảo giao thông / TS. Lương Xuân Bính,… // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 8-11, 55. .- 624

Công nghệ Tyfo® Fibrwrap® là công nghệ vật liệu composite với nhiều ưu điểm nổi bật như: chất kết dính Epoxy làm việc tin cậy, có thể áp dụng được cho điều kiện thi công phức tạp mà các vật liệu composite truyền thống khó thực hiện được như dán trên bề mặt có độ ẩm cao, dán trực tiếp trong môi trường nước. Bài báo nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ Tyfo® Fibrwrap® vào sửa chữa bản mặt cầu bê tông cốt thép trong thực tế. Phân tích đặc điểm công nghệ, đánh giá hiệu quả của công nghệ này.

5 Tính dây đơn theo phương pháp nguyên lý cực trị Gauss / NCS. Phùng Bá Thắng, GS. TSKH. Hà Huy Cương // Xây dựng .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 12-15. .- 624

Trình bày phương pháp nguyên lý cực trị Gauss áp dụng vào thiết lập và giải bài toán tính kết cấu dây mềm dạng đơn giản chịu tác dụng của lực tập trung và trọng lượng bản thân. Phương pháp tính kết cấu dây trình bày trong bài báo cho phép xác định đồng thời cả lực căng và chuyển vị của dây mà không cần giả thiết trước trước độ võng của dây như các phương pháp hiện hành.

6 Nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang / ThS. NCS. Ngô Quốc Trinh, PGS. TS. Vương Văn Thành, TS. Trần Hữu Hà // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 16-21. .- 624

Trình bày nghiên cứu tương tác giữa cọc đơn và đất nền đàn hồi khi chịu tải trọng tĩnh nằm ngang bằng cách dùng hệ so sánh của phương pháp Nguyên lý cực trị Gauss. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn để giải và dựa trên kết quả bằng số nhận được các kết quả chứng minh tính đúng đắn và độ tin cậy của lý thuyết tính toán.

7 Các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chất lượng xây dựng công trình giao thông (Trích Hội thảo “Tăng cường năng lực Quản lý và đảm bảo chất lượng Công trình giao thông) / // Cầu đường Việt Nam .- 2012 .- Số 6/2012 .- Tr. 50-51. .- 624

Trình bày nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng giao thông, gây hư hỏng cục bộ các hạng mục công trình: nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan. Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng các dự án xây dựng công trình giao thông: nhóm giải pháp liên quan đến công tác chỉ đạo điều hành của Bộ và các cơ quan tham mưu; nhóm giải pháp liên quan đến rà soát, kiến nghị sửa đổi, điều chỉnh văn bản quy phạm pháp luật và chế độ chính sách; nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực các chủ thể tham gia quá trình thực hiện các dự án.

8 Bảo vệ dữ liệu cá nhân trong giao dịch thương mại điện tử - Giải pháp quan trọng nhằm thúc đẩy phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam / ThS. Phạm Thị Minh Lan // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 8/2012 .- Tr. 14-21. .- 004

Trình bày hiện trạng ứng dụng thương mại điện tử và việc bảo vệ dữ liệu cá nhân trong giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam. Khung pháp lý bảo vệ thông tin cá nhân trong giao dịch thương mại điện tử. Cấp chứng nhận Website thương mại điện tử có uy tín – cơ chế hiệu quả nhằm thúc đẩy bảo vệ dữ liệu cá nhân trong thương mại điện tử tại Việt Nam.

9 3 bước để triển khai hệ thống quản lý an toàn thông tin cho doanh nghiệp / Bùi Huyền // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 8/2012 .- Tr. 22-25. .- 004

Giới thiệu về hệ thống SIM – Cho phép giám sát hệ thống và phân tích các sự kiện gần như trong thời gian thực từ các dữ liệu thô ban đầu, để giúp phát hiện các mối đe dọa an ninh, các dấu hiệu bất thường nhanh nhất, qua đó giảm thiểu những rủi ro về bảo mật. Ba bước triển khai hệ thống quản lý an ninh thông tin cho doanh nghiệp: nhập dữ liệu của các ứng dụng vào SIM, phân tách-chuẩn hóa dữ liệu của các ứng dụng, thiết lập các quy tắc và cảnh báo.

10 Bảo mật trong mạng truy nhập băng rộng Cable Modem / ThS. Dương Thị Thanh Tú // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 8 .- Tr. 26-32. .- 004

Bài báo chỉ ra những lỗ hổng bảo mật trong hệ thống DOCSIS 2.0 cũng như một số hình thức tấn công vào mạng truy nhập băng rộng Cable Modem (CM) qua đó giới thiệu những tính năng mới trong DOCSIS 3.0 để đảm bảo an toàn thông tin trong mạng CM.