Trình bày kết quả sử dụng mô hình VISUL MODFLOW để tính toán biến đổi chất lượng nước ô giếng thu theo thời gian cho một số phương án về lưu lượng và chế độ vận hành cho một sơ đồ bố trí giếng cụ thể như sau. Kết quả tính toán cho phép lựa chọn lưu lượng và chế độ vận hành giếng để đạt chất chất lượng nước thu mong muốn.
Phân tích chính sách và sáng kiến trong quản lý chất thải nhựa từ cấp độ toàn cầu đến cấp độ khu vực và tại một số quốc gia, chỉ ra những khó khăn, thách thức trong việc quản lý chất thải nhựa tại Việt Nam. Từ đó, một
số bài học về quản lý chất thải nhựa cho Việt Nam được đưa ra nhằm nâng cao năng lực quản lý và giải quyết hiệu quả các vấn đề về ô nhiễm chất thải nhựa ở Việt Nam.
Phân tích kinh nghiệm sử dụng GIS trong thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam, trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm và định hướng phát triển hiệu quả công nghệ GIS tại TP Cần Thơ.
Bờ biển Đông khu vực huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau ngày bị xói lở do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sóng biển. Công trình kè biển để bảo vệ bờ được xây dựng nhằm giảm sóng và xói lở. Sau quá trình xây dựng có những ảnh hưởng tác động dòng chảy, bồi lắng, xói lở, sóng biển. Bài báo trình bày khảo sát sự biến đổi địa hình, và phân tích đánh giá các yếu tố tác động lên khu vực, vùng ven biển và kết cấu kè biển bảo vệ bờ thông qua phương pháp phần tử hữu hạn. Phương pháp phần tử hữu hạn được sử dụng để mô hình hóa và phân tích các yếu tố liên quan tác động lên kết cấu kè biển và biến đổi địa hình khu vực nghiên cứu. Phương pháp số thông thường được sử dụng trong lĩnh vực kỹ thuật và nghiên cứu để mô phỏng và đánh giá các hiện tượng phức tạp.
Đánh giá khả năng phản ứng của hợp chất allylisothiocyanate tiềm năng với gốc tự do HOO. Ba cơ chế phản ứng gồm chuyển hydro (HT), cộng gốc tự do (RAF) và chuyển đơn điện tử (SET) sẽ được nghiên cứu để đánh giá một cách toàn diện khả năng phản ứng xảy ra. Năng lượng tự do Gibbs và hằng số tốc độ các phản ứng được tính trong pha nước và PEA.
Thay thế In vào màng mỏng CZTS bằng phương pháp phun nhiệt phân và nghiên cứu ảnh hưởng của việc thay thế In lên đặc tính cấu trúc, hình thái cũng như độ rộng vùng cấm của các màng mỏng thu được nhằm tạo tiền đề cho những
nghiên cứu sâu hơn để tăng hiệu suất pin mặt trời CZTS.
Từ trường có dạng tập trung, đảo ngược có thể dùng để điều khiển sự dịch chuyển dòng hạt plasma trong các thiết bị
từ. Để hiểu sâu hơn về phương pháp này, những độ lớn khác nhau của từ trường có dạng tập trung này được nghiên cứu. Hệ mô phỏng được xây dựng dựa trên mô hình Particle-in-Cell. Hệ bao gồm các dòng hạt electron và ion. Kết quả cho thấy mối liên hệ mật thiết giữa độ lớn của từ trường có dạng tập trung và mật độ, thông lượng của các hạt plasma khi tiến tới bề mặt kim loại.
Làm rõ nguyên nhân kỹ thuật dẫn đến sự cố sập đổ của tòa nhà SAO thông qua phân tích hai yếu tố cốt lõi: kết quả thiết kế và quá trình thi công. Qua đó, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện thiết kế kháng chấn, nâng cao chất lượng vật liệu và tăng cường kiểm soát thi công, qua đó giảm thiểu rủi ro cho các công trình cao tầng tại khu vực có nguy cơ địa chấn.
Khảo sát dung môi chiết xuất để thu được cao đặc có hàm lượng hoạt chất anthraglycosid cao và xây dựng công thức bào chế viên nang từ cao Muồng trâu điều chế được.
Khảo sát thành phần viên nang cứng với lượng cao chiết và tá dược bao gồm cao chiết nụ Hòe 153 mg, lactose monohydrat 276 mg, PVP K30 3,4 mg, aerosil 2 mg. Đánh giá chất lượng viên nang dựa vào các tiêu chuẩn của DĐVN V bao gồm cảm quan, định tính, độ đồng đều, độ hòa tan và định lượng.