CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Hiệu quả đầu tư cho giáo dục đại học và chính sách học phí ở Việt Nam / PGS. TS. Phùng Xuân Nhạ, TS. Phạm Xuân Hoan // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 268/2013 .- Tr. 23-30. .- 370

Đánh giá hiệu quả đầu tư giáo dục đại học của Việt Nam, thông qua việc lượng hóa thành tiền và so sánh tổng lợi ích kinh tế thu được với tổng chi phí phát sinh của giáo dục đại học. Nghiên cứu kết luận đối với cá nhân, bình quân đầu tư 100 đồng cho giáo dục đại học sẽ thu được lợi ích là 324,46 đồng nhờ năng suất lao động. Hiệu quả đầu tư cho giáo dục đại học tương đương lãi suất đầu tư vốn thực dương 3,15% năm đối với cá nhân người học và 2,91% năm đối với xã hội….

2 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Mía đường Nghệ An Tate & Lyle / Nguyễn Mạnh Lợi, PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Anh // .- 2013 .- Số 1+2/2013 .- Tr. 22-23. .- 658

Trình bày một số hạn chế trong năng lực cạnh tranh của NAT&L; Các giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh trong giai đoạn hiện nay và giai đoạn tiếp theo: giải pháp tiếp tục duy trì, củng cố lợi thế, giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh.

3 Kinh tế vĩ mô Việt Nam năm 2012 và xu hướng năm 2013 / TS. Hạ Thị Thiều Dao // Ngân hàng .- 2013 .- Số 2+3/2013 .- Tr. 16-22. .- 339

Đánh giá tình hình kinh tế vĩ mô qua ba mục tiêu: tăng trưởng, ổn định giá cả và kinh tế đối ngoại. Đánh giá về hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.

4 Cơ chế mục tiêu lạm phát: Lý thuyết và triển vọng ứng dụng tại Việt Nam / TSKH. Nguyễn Ngọc Thạch // Ngân hàng .- 2013 .- Số 2+3/2013 .- Tr. 28-34. .- 330

Trình bày sơ lược sự tiến hóa của lý thuyết tiền tệ như nền tảng lý luận và phương pháp của chính sách tiền tệ và điều tiết tiền tệ, luận chứng sự cần thiết thực hiện cơ chế mục tiêu lạm phát của chính sách tiền tệ trong mô thức chính sách kinh tế mới dựa trên lý thuyết trọng cung với trọng tâm hướng vào lạm phát thấp và tổng cung, phân tích những điều kiện, giải pháp và triển vọng áp dụng cơ chế mục tiêu này tại Việt Nam.

5 Đổi mới thể chế kinh tế nhằm thúc đẩy tiến trình tái cơ cấu và chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế của Việt Nam / TS. Trần Du Lịch // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 267/2013 .- Tr. 17-22. .- 330

Phân tích, lý giải và kiến nghị về hai nhóm vấn đề: Đổi mới nhận thức về chức năng kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường và sử dụng hiệu quả các công cụ điều tiết vĩ mô.

6 Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa – những vấn đề phối hợp cần đặt ra / TS. Nguyễn Thị Kim Thanh // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 267/2013 .- Tr. 23-28. .- 332

Bài viết dựa trên khuôn khổ lý thuyết về mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để chỉ ra những điểm cần phối hợp trong quá trình điều hành chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa của Việt Nam hiện nay nhằm góp phần thực hiện tốt Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của Chính phủ.

7 Giải mã tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay / PGS. TS. Nguyễn Thị Nhung, ThS. Phan Diên Mỹ // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 267/2013 .- Tr. 29-36. .- 332.12

Chỉ ra những lí do cơ bản phải thực hiện tái cấu trúc ngân hàng thương mại ở Việt Nam hầu như vẫn trong giai đoạn vừa làm, vừa bàn, vừa thảo luận, chưa có những bước đi quyết liệt. Từ đó nêu những khuyến nghị nhằm hỗ trợ, thúc đẩy quá trình tái cấu trúc với mong muốn lành mạnh hóa hệ  thống ngân hàng, xây dựng một hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả.

8 Tầm quan trọng của kiểm soát vốn ở Việt Nam / PGS. TS. Vũ Băng Tâm, GS. TS. Eric Ikoon Im // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 267/2013 .- Tr. 37-44. .- 332.12
Giới thiệu một cấu trúc lý thuyết đơn giản về hạn chế đầu tư ngắn hạn như cổ phiếu, trái phiếu, và các loại đầu tư gián tiếp khác, đồng thời khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một đầu tư dài hạn. Bài viết cũng cung cấp nghiên cứu thực nghiệm cho nhóm năm nước – hoặc đang trong quá trình thương lượng hoặc đang có ý định trở thành “Đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương”, đặc biệt nhấn mạnh trường hợp của Việt Nam.
9 Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế / GS. TS. Võ Thanh Thu // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 267/2013 .- Tr. 45-53. .- 330

Khắc họa rõ bức tranh xuất khẩu, nêu bật những thành công, yếu kém, hạn chế của ngành xuất khẩu dệt may Việt Nam sang thị trường Mỹ trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế. Ngành dệt may là ngành xuất khẩu lớn nhất, thị trường Mỹ là thị trường chủ lực nhưng hiệu quả kinh doanh chưa cao do môi trường kinh doanh xuất khẩu chưa thuận lợi, nội lực các doanh nghiệp Việt Nam chưa mạnh. Để duy trì tốc độ tăng trưởng cao, nâng cao hiệu quả xuất khẩu vào thị trường Mỹ sau thời kỳ khủng hoảng bài viết đề xuất hai nhóm giải pháp giúp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả xuất khẩu: Nhóm giải pháp thực hiện ngay trong năm 2013, và nhóm giải pháp mang tính dài hạn cho giai đoạn 3-5 năm.

10 Các nhân tố của tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 1986-2011 / Phạm Sỹ An, Trần Văn Hoàng // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 2 (417)/2013 .- Tr. 3-10. .- 330

Mô hình tăng trưởng dựa vào đầu tư mở rộng, lao động giá rẻ và khai thác tài nguyên đã từng thành công trước đây giờ không tỏ ra hữu dụng nữa. Tái cấu trúc và chuyển đổi mô hình tăng trưởng để tăng năng suất, tính giá cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế đang đòi hỏi bức thiết cho các nhà hoạch định chính sách hiện nay. Bài viết góp phần làm hiểu rõ hơn các nhân tố đằng sau tăng trưởng của nền kinh tế và như vậy cũng góp một phần nào vào công cuộc phát triển bền vững kinh tế của đất nước.