CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Áp dụng xác suất thống kê và quá trình máy tự học cho bài toán phân tách từ văn bản tiếng Việt / Lê Trung Hiếu, Lê Anh Vũ, Lê Trung Kiên // Khoa học & công nghệ Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 32-38. .- 004

Trình bày hai vấn đề chính: Sử dụng mô hình xác suất nhận dạng và phân tách từ tiếng Việt; Áp dụng quá trình máy tự học xây dựng mô hình xác suất tối ưu. Với mỗi mô hình xác suất, từ mới được nhận dạng, các tiếng thuộc từ mới được nối tạo thành tiếng mới trong mô hình xác suất mới. Quá trình nối chuỗi các tiếng tạo thành tiếng mới làm giảm sự nhập nhằng giữa tiếng và từ trong tiếng Việt, tăng độ chính xác cho các hàm thống kê, tăng hiệu quả cho quá trình nhận dạng từ mới. Vì vậy, mô hình xác suất sẽ hội tụ về mô hình tối ưu. Quá trình thực nghiệm với 250.034 bài báo online, gồm hơn 15.000.000 câu tiếng Việt. Độ chính xác của thuật toán phân tách từ đạt trên 90%. Từ điển được xây dựng gồm hơn 100.000 từ và cụm từ tiếng Việt.

2 Chất lượng điểm đến: nghiên cứu so sánh giữa hai thành phố du lịch biển Việt Nam / Nguyễn Văn Mạnh, Lê Chí Công // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 269/2013 .- Tr. 2-9. .- 910

Đánh giá chất lượng du lịch biển tại Việt Nam (lấy điển hình hai thành phố biển miền Trung) để có những so sánh, đánh giá của du khách về chất lượng dịch vụ du lịch biển. Từ đó cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản lý kinh doanh trong ngành du lịch cải tiến chất lượng dịch vụ điểm đến nhằm tăng sự thõa mãn, xây dựng lòng trung thành của du khách đối với du lịch biển Việt Nam cũng như tăng năng lực cạnh tranh tại các điểm đến đáp ứng nhu cầu về mặt thực tiễn của sự phát triển ngành du lịch Việt Nam trong thời gian tới.

3 Phân tích tác động của phá giá tiền tệ đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam thời kì 2000 – 2012 / ThS. Nguyễn Thanh Hải, ThS. Phan Tất Hiển, Đặng Huyền Linh // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 269/2013 .- Tr. 33-38. .- 332

Phân tích tác động của phá giá tiền tệ đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam giai đoạn 2000 – 2012. Cụ thể hơn, tác giả vận dụng mô hình hồi quy chuyển tiếp trơn để tiến hành khảo sát phản ứng của sản lượng đầu ra đối với biến động của tỉ giá hối đoái. Cách tiếp cận cho phép làm sáng tỏ những điều kiện mà theo đó phá giá tiền tệ có thể dẫn đến việc thu hẹp hoặc mở rộng sản lượng đầu ra tùy theo tốc độ tăng trưởng cung tiền.

4 Một số định hướng điều hành kinh tế vĩ mô năm 2013 và giai đoạn 2013-2015 / TS. Phạm Viết Muôn // Tài chính .- 2013 .- Số 02 (580)/2013 .- Tr. 6-8. .- 332

Gồm các nội dung: Việt Nam trước bối cảnh thế giới đang thay đổi rất nhanh, phức tạp và khó lường; thành tựu to lớn của đổi mới kinh tế và hội nhập quốc tế là cơ sở quan trọng nhất đề Việt Nam bước vào giai đoạn 2013-2015; ổn định kinh tế vĩ mô để phát triển bền vững là mục tiêu hàng đầu; phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại; nhất quán điều hành chính sách tiền tệ, tài khóa đồng bộ, chặt chẽ; thúc đẩy tiến trình tái cơ cấu nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng  theo hướng chất lượng, hiệu quả.

5 Giải pháp thu ngân sách nhà nước năm 2013: nhìn từ bài học năm 2012 / TS. Vũ Sỹ Cường // Tài chính .- 2013 .- Số 02 (580)/2013 .- Tr. 9-11. .- 330

Việc thực hiện hàng loạt biện pháp tài khóa và tiền tệ chặt chẽ theo Nghị quyết số 11/NQ-CP, ngày 24/02/2011 của Chính phủ đã mang lại nhiều tác động tích cực đến bình ổn nền kinh tế trong năm 2012 song cũng có những tác động phụ, ảnh hưởng tới thu ngân sách nhà nước. Bài viết nhìn lại một số nét khái quát về tình hình thu ngân sách năm 2012, đề xuất những bài học và giải pháp cho thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2013.

6 Chính sách tỷ giá và những vấn đề đặt ra / TS. Trần Thị Lương Bình // TS. Trần Thị Lương Bình .- 2013 .- Số 02 (580)/2013 .- Tr. 23-26. .- 332

Năm 2012 là một năm thành công trong công tác điều hành chính sách tiền tệ nói chung và chính sách tỷ giá VND/USD nói riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá các biện pháp điều chỉnh tỷ giá VND/USD trong năm 2012, bài viết đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả điều hành chính sách tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước năm 2013.

7 Để quản lý tốt mối quan hệ với khách hàng trong kinh doanh ngân hàng / ThS. Nguyễn Trung Kiên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 5 (374)/2013 .- Tr. 19-22. .- 332.12

Trình bày vị thế của khách hàng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam. Một số gợi ý giúp các ngân hàng quản lý tốt hơn mối quan hệ với khách hàng.

8 Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam / ThS. Lê Chí Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 5 (374)/2013 .- Tr. 25-28. .- 658

Trình bày thực trạng về nguồn nhân lực tại Việt Nam, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta. Những giải pháp phát triển nhân lực Việt Nam đến năm 2020.

9 So sánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại Việt Nam và Thái Lan / ThS. Nguyễn Minh Sáng, ThS. Nguyễn Thị Hồng Minh // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 5 (374)/2013 .- Tr. 29-34, 44. .- 332.12

Bài viết sử dụng phương pháp phi tham số với màng bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis – DEA) dưới sự trợ giúp của phần mềm DEAP 2.1 nhằm phân tích hiệu quả nguồn lực của các NHTM Việt Nam và Thái Lan. Thời gian khảo sát dữ liệu từ năm 2007 đến năm 2011 nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận về việc đo lường hiệu quả sử dụng nguồn lực của ngân hàng thương mại, phân tích sự khác biệt cũng như so sánh hiệu quả sử dụng nguồn lực của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và Thái Lan để từ đó đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực của các ngân hàng thương mại Việt Nam và Thái Lan.

10 Phát triển liên kết thương hiệu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Phạm Quang Sỹ // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 5 (374)/2013 .- Tr. 35-39. .- 332.12

Trình bày những nội dung chủ yếu của liên kết thương hiệu: phân loại liên kết thông qua tiếp xúc với các giác quan, phân loại theo kinh nghiệm thực tiễn; Thực trạng hoạt động phát triển liên kết thương hiệu của các ngân hàng thương mại Việt Nam; Một số giải pháp và kiến nghị để phát triển liên kết thương hiệu trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.