CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
1 Giới thiệu một số giải thuật phát hiện và loại bỏ vệt “mưa” trong video / Trần Anh Tiến, Hà Đắc Bình // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 121-127. .- 621
Loại bỏ các vệt mưa trong video là một vấn đề thách thức do sự phân bố không gian ngẫu nhiên và chuyển động nhanh của mưa, hướng rơi giọt mưa, khoảng cách giọt nước tới máy quay, màu sắc cảnh nền hay là sự xuất hiện của các đối tượng chuyển động trong video. Bài báo trình bày một số phương pháp, thuật toán cơ bản cho việc loại bỏ mưa trong video, như phương pháp sử dụng các tính chất của giọt nước, điều chỉnh các thông số của máy quay, thuật toán phân tích sự cân bằng màu sắc, mô hình trắc quang, phân tích thời gian các điểm ảnh bị che khuất bởi mưa, phân tích các biểu đồ tần số không gian và thời gian mưa, kỹ thuật đường cong đăng ký, kỹ thuật phục hồi video đã loại bỏ mưa. Bài báo cũng nêu ra một số vấn đề còn tồn tại và cần được tiếp tục nghiên cứu.
2 Cải tạo chất lượng bitumen trong môi trường siêu tới hạn của nước bằng phương pháp oxi hóa không hoàn toàn / Phan Trung Hiếu, Sato Takafumi, Itoh Naotsugu // Tài nguyên & Môi trường .- 2013 .- Số 1(6)/2013 .- Tr. 128-135 .- 628
Ứng dụng cải tạo, xử lý chất hữu cơ trong môi trường siêu tới hạn của nước vào quá trình xử lý chất thải như nước thải bệnh viện hay cải tạo tính chất các hợp chất dầu nặng như Bitumen (dầu cát) mang lại hiệu quả đáng kể. Nghiên cứu này phù hợp với xu hướng phát triển các nguồn năng lượng mới ít gây ô nhiễm và cải tạo, nâng cao hiệu suất sử dụng các nguồn nhiên liệu truyền thống. Bài báo cho thấy việc cải tạo chất lượng bitumen trong môi trường nước siêu tới hạn có ưu điểm hơn so với các quá trình cải tạo khác.3 Chỉ số điều kiện tiền tệ - thước đo trạng thái chính sách tiền tệ cho Việt Nam / Phạm Thị Tuyết Trinh // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 269/2013 .- Tr. 40-50. .- 332
Tác giả tính toán chỉ số điều kiện tiền tệ (MCI) của Việt
4 Tái cấu trúc và phục hồi doanh nghiệp năm 2013 / Ban Biên tập Tạp chí Kinh tế và Phát triển // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 189/2013 .- Tr. 29-33. .- 330
Tổng quan các bài viết có liên quan đến “Tái cấu trúc và phục hồi doanh nghiệp 2013” đã được các nhà khoa học phát biểu trong các cuộc hội thảo quốc gia, quốc tế và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian gần đây, hướng vào hai mảng chính là tái cấu trúc doanh nghiệp, mà trọng tâm là các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước; và tháo gỡ khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5 Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước: Vài nét thực trạng, triển vọng và giải pháp / PGS. TS. Nguyễn Thị Tuyết Mai, ThS. Nguyễn Thị Hồng Hà // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 189/2013 .- Tr. 42-51. .- 330
Khái quát những chủ trương và giải pháp lớn về tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước triển khai trong năm 2012 và đánh giá tình hình thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trong năm vừa qua. Trên cơ sở ý kiến của một số chuyên gia kinh tế và phỏng vấn một số cán bộ quản lý doanh nghiệp, bài viết cũng đưa ra những nhận xét về triển vọng cũng như đề xuất một số giải pháp cho tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước trong thời gian qua.
6 Quản trị doanh nghiệp dựa theo thị trường và vấn đề tái cấu trúc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay / PGS. TS. Trường Đình Chiến // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 189/2013 .- Tr. 62-72. .- 330
Tập trung vào vấn đề tái cấu trúc doanh nghiệp trên quan điểm quản trị thị trường với các nội dung: bản chất quản trị của doanh nghiệp dựa theo thị trường; vấn đề tái cấu trúc doanh nghiệp Việt Nam hiện nay trên quan điểm quản trị dựa theo thị trường; các điều kiện đảm bảo và giải pháp tái cấu trúc các doanh nghiệp theo quan điểm quản trị dựa theo thị trường.7 Một số vấn đề về quản trị quan hệ khách hàng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam / PGS. TS. Nguyễn Viết Lâm // Kinh tế & phát triển .- 2013 .- Số 189/2013 .- Tr. 73-82. .- 658
Trình bày thực trạng quản trị quan hệ khách hàng (CRM) tại các doanh nghiệp Việt Nam thời gian qua: thực trạng về kết quả ứng dụng CRM; thực trạng về chất lượng các hoạt động CRM – nhóm nguyên nhân thứ nhất ảnh hưởng đến kết quả ứng dụng CRM; thực trạng về những điều kiện đảm bảo, điều kiện tổ chức thực hiện CRM – nhóm nguyên nhân thứ hai ảnh hưởng đến kết quả ứng dụng. Một số quan điểm và những đề xuất nhằm tăng cường quản trị quan hệ khách hàng tại các doanh nghiệp ở Việt
8 Truyền thông hợp tác: Kỹ thuật mới cho mạng vô tuyến thế hệ tiếp theo / Hà Đắc Bình, Nguyễn Lê Mai Duyên // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1(6)/2013 .- Tr. 1-7. .- 621
Truyền thông hợp tác là một loại kỹ thuật mới với thiết bị đầu cuối di động sử dụng một ăn-ten hoạt động trong môi trường nhiều thuê bao có khả năng tạo ra máy thu phát đa ăn-ten ảo cho phép chúng hợp tác thực hiện việc truyền phân tập rất hiệu quả. Bài báo trình bày tổng quan về kỹ thuật mới này, đồng thời phân tích và đánh giá hiệu năng mạng truyền thông hợp tác dựa trên một số thông số kỹ thuật như xác suất dựng hệ thống (outage probability OP) và xác suất lỗi ký tự (symbol error probability SEP), so sánh với mạng truyền thông không hợp tác để làm sáng tỏ ưu điểm của kỹ thuật này. Ngoài ra, bài báo còn nêu một số vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu trong tương lai.
9 Một số nghiên cứu và xuất bản mới về cơ học, kết cấu và vật liệu / Nguyễn Thế Dương // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 8-14. .- 624
Trình bày các kết quả đã được xuất bản trong năm 2012 và các nghiên cứu đã và đang thực hiện của tác giả. Có sáu phần chính liên quan đến ba lĩnh vực cơ bản như sau: ứng xử của kết cấu (gồm các bài toán: chịu lửa, chịu động đất, gia cường sữa chữa); cơ học vi mô vật rắn; công nghệ vật liệu và thi công. Mỗi phần trong bài báo trình bày ngắn gọn nội dung nghiên cứu, kết quả đạt được và hướng tới công việc trong tương lai. Các chi tiết từng nội dung cụ thể được trình bày ở các tài liệu trích dẫn.
10 Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vữa trát lên tốc độ cáu bẩn do vi tảo Klebsormidium flaccidum gây ra / Trần Thu Hiền // Khoa học & công nghệ Trường Đại học Duy Tân .- 2013 .- Số 1 (6)/2013 .- Tr. 16-23. .- 624
Nghiên cứu ảnh hưởng của độ nhám bề mặt vật liệu vữa lên tốc độ bao phủ bề mặt của nó bởi vi tảo. Một hệ thống thực nghiệm mô phỏng dòng chảy nước mưa cho phép tưới định kỳ dung dịch chứa vi tảo lên bề mặt mẫu được lắp đặt. Vi tảo Klebsormidium flaccidum được lựa chọn do tính chất phổ biến và dễ nuôi cấy. Hai phương pháp là đo màu sắc và phân tích hình ảnh đã được sử dụng để đánh giá quá trình phát triển của vi tảo. Hai phương pháp này cho kết quả hoàn toàn đồng nhất. Bề mặt vật liệu có độ nhám lớn chứa nhiều điểm gồ ghề, tạo điều kiện cho vi sinh vật dễ dàng bám lại, do đó tốc độ bao phủ của vi tảo càng nhanh. Ngoài ra, khi hoàn thiện vữa trát bề mặt tường cần lưu ý: sự tăng nhẹ của độ nhám có thể làm tăng vọt độ nhạy của vật liệu đối với vi sinh vật.