CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Tái cấu trúc nền kinh tế: tiếp cận phân tích theo cơ cấu ngành kinh tế / Bùi Văn Huyền // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 11-20. .- 330

Tái cấu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng là nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2013 và tiếp tục được thực hiện trong những năm tiếp theo. Bài viết tập trung phân tích nội dung quan trọng nhất của tái cơ cấu nền kinh tế là việc tái cơ cấu ngành kinh tế. Từ việc phân tích thực trạng cơ cấu kinh tế Việt Nam theo ngành, bài viết nêu rõ về kết quả đạt được, hạn chế, một số nguyên nhân và giải pháp chủ yếu.

3 Ảnh hưởng trễ của sản lượng và lãi suất đến đầu tư của Việt Nam / Lê Thanh Tùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 3 (418)/2013 .- Tr. 35-41. .- 332.12

Nghiên cứu sự ảnh hưởng của sản lượng và lãi suất đến đầu tư của Việt Nam bằng phương pháp hồi quy với mô hình phân phối độ trễ tự hồi quy (Autoregressive Distributed Lag: ARDL) trong giai đoạn từ quý I/2000 đến quý III/2012, trên cơ sở đó đưa ra một số khuyến nghị chính sách trong thời gian tới.

4 Mô hình hóa và điều khiển Robot rắn / Nguyễn Minh Tâm, Nguyễn Văn Phước // Đại học Thủ Dầu Một .- 2012 .- Số 5 (7)/2012 .- Tr. 22-31. .- 621

Trên cơ sở phương trình động lực học chuyển động của robot rắn trong hai trường hợp ma sát nhớt và ma sát Coulomb, các tác giả nghiên cứu phương pháp điều khiển chuyển động của robot rắn và thiết kế các bộ điều khiển PID với các thông số tối ưu bằng giải thuật bày đàn PSO. Nghiên cứu thiết kế được kiểm nghiệm bằng việc mô phỏng robot rắn gồm 6 đoạn  thực hiện trên phần mềm Matlab.

5 Tác động của truyền thông đến xây dựng thương hiệu / Lê Đăng Lăng, Lê Thị Kiều Như // Lê Đăng Lăng, Lê Thị Kiều Như .- 2013 .- Số 5 (7)/2012 .- Tr. 48-57. .- 658

Tổng quan tình hình nghiên cứu xây dựng thương hiệu, mối quan hệ giữa truyền thông và xây dựng thương hiệu, những tác động của truyền thông đến xây dựng thương hiệu. Nhận định kết quả nghiên cứu và gợi ý một số giải pháp vận dụng.

6 Các giải pháp để phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam / Đoàn Ngọc Hoàn // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 7 (376)/2013 .- Tr. 26-28. .- 336.31

Thực trạng thị trường chứng khoán Việt Nam, mục tiêu chiến lược của thị trường chứng khoán Việt Nam. Kiến nghị và giải pháp cho thị trường chứng khoán Việt Nam.

7 Hạn chế rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam / ThS. Đường Thị Thanh Hải // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 7 (376)/2013 .- Tr. 29-31. .- 332.12
Việc đánh giá đúng thực trạng rủi ro tín dụng để tìm ra các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro là một yêu cầu cấp thiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bài viết đưa ra một số giải pháp chủ yếu nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại.
8 Quản trị quan hệ khách hàng – Thực trạng và giải pháp / ThS. Nguyễn Quốc Nghi, Đào Vĩnh Nguyên // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 7 (376)/2013 .- Tr. 32-35. .- 658

Trình bày thực trạng hoạt động của quản trị khách hàng của các ngân hàng thương mại, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động quản trị khách hàng trong các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tương lai.

9 Hiệu chỉnh marketing thích ứng với phân khúc người cao tuổi – nhìn từ toàn cầu và kiểm nhận tại Việt Nam / PGS. TS. Phạm Hồng Thúy // Khoa học thương mại Trường Đại học Thương mại .- 2013 .- Số 51/2013 .- Tr. 51-58, 64. .- 658

Chất lượng cuộc sống và tuổi thọ cao, tỷ lệ sinh giảm đang làm cho cơ cấu dân số toàn cầu có sự thay đổi đáng kể, tỷ lệ người cao tuổi (trên 60) đang tiếp tục gia tăng nhanh và hình thành nên phân khúc thị trường triển vọng có sức mua lớn, theo đó những thay đổi trong chương trình marketing của các nhà sản xuất và bán lẻ khi đặt mục tiêu phục vụ phân khúc thị trường trên. Bài viết nêu ra một số đặc điểm của nhóm khách hàng cao tuổi và gợi dẫn một vài xu hướng marketing thích ứng nhằm đáp ứng nhu cầu người cao tuổi, từ đó soi lại bức tranh thị trường người cao tuổi Việt Nam và triển vọng phát triển của nó.

10 Kết hợp phân đoạn diễn ngôn với bộ phân tích cú pháp liên kết để phân tích câu ghép nhiều mệnh đề tiếng Việt / Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Thúc Hải, Nguyễn Thanh Thủy // .- 2012 .- T.28, Số 4/2012 .- Tr. 297-309. .- 400

Trình bày các kết quả đạt được khi mở rộng chức năng của bộ phân tích cú pháp liên kết tiếng Việt để phân tích các dạng câu ghép gồm nhiều mệnh đề. Các mệnh đề được phân tách dựa trên giải thuật phân đoạn diễn ngôn mức câu. Việc phân tích cú pháp riêng biệt từng mệnh đề rồi kết hợp lại thành phân tích tổng thể cho phép khử nhập nhằng liên hợp, đồng thời làm giảm độ phức tạp tính toán.