CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đánh giá công nghệ xử lý chất thải điện tử tại Việt Nam và đề xuất giải pháp quản lý / TS. Nguyễn Thị Hồng Liễu, ThS. Nguyễn Thành Yên, ThS. Nguyễn Tiến Đoàn, CN. Nguyễn Như Trung // Tài nguyên và môi trường .- 2013 .- Số kỳ 1 tháng 11/2013 .- Tr. 97-101. .- 363

Với trào lưu tiêu dùng ồ ạt các sản phẩm điện tử như hiện nay thì khối lượng chất thải điện tử thải ra ngày một lớn. Ở Việt Nam đã có một số công nghệ xử lý và tái chế chất thải rắn ngành điện tử. Tuy nhiên, các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp đang gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ phù hợp để áp dụng vào thực tiễn. Vì vậy, kết quả nghiên cứu, xây dựng danh mục các công nghệ xử lý và tái chế chất thải điện tử là rất cần thiết để phục vụ công tác quản lý và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong việc lựa chọn công nghệ thích hợp để phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiềm môi trường.

2 Mô hình tính bài toán ổn định nền đường đắp, đê, đập gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến ứng xử kéo của vải địa kỹ thuật và quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật / ThS. Huỳnh Ngọc Hào, GS. TS. Vũ Đình Phụng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 8-11. .- 624

Thông thường, người ta xem quan hệ ứng suất – biến dạng của phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật giả thiết là đàn hồi dẻo lý tưởng Mohn – Coulomb. Tuy nhiên ứng xử thực tế của tiếp xúc này bao gồm nhiều giai đoạn phức tạp như phí tuyến, tái bền và hóa mềm. Tương tự như vậy, quan hệ ứng xử kéo của của vải địa kỹ thuật cũng là một đường phi tuyến. Bài báo đề xuất mô hình tính ổn định nền đắp có gia cường vải địa kỹ thuật bằng phương pháp phần tử hữu hạn có xét đến quan hệ phi tuyến của ứng xử kéo vải địa kỹ  thuật và phần tử tiếp xúc giữa đất nền và vải địa kỹ thuật.

3 Vấn đề tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm bê tông cốt thép tiết diện I theo 22 TCN272 – 05 / TS. Phan Văn Thoan // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 12-17. .- 624

Bài báo trình bày cơ sở lý thuyết, chương trình và ví dụ tính toán liên kết neo giữa bản mặt cầu và dầm I trong hệ kết cấu nhịp cầu dầm bê tông cốt thép lắp ghép theo 22TCN 272-05.

4 Khảo sát quá trình vượt xe trên đường hai làn xe ngoài đô thị và kiến nghị các yêu cầu cho mô hình xác định tầm nhìn vượt xe trong điều kiện Việt Nam / TS. Vù Hoài Nam, KS. Nguyễn Văn Đăng // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 18-24. .- 624

Trình bày việc lựa chọn một mô hình phù hợp và các thông số tính toán của nó dựa trên các so sánh, phân tích các mô hình trên thế giới và số liệu khảo sát thực tế của 460 lần vượt trên một số  tuyến đường của Việt Nam.

5 Hướng tới một cái nhìn toàn diện về ứng dụng quan hệ đối tác công – tư (PPP) cho mục tiêu phát triển hạ tầng / DR. Young Hoon Kwak, DR Yingyi Chih, Pro C. William IBBS // Cầu đường Việt Nam .- 2013 .- Số 11/2013 .- Tr. 28-40. .- 624

Thu thập, hệ thống hóa và củng cố những kết quả nghiên cứu trước đó để tạo điều kiện thuận lợi cho một sự hiểu biết toàn diện về PPP. Thảo luận về các định nghĩa, các loại hình, ứng dụng trên toàn thế giới, lợi ích và những trở ngại của PPP thông qua một tài liệu nghiên cứu liên quan chuyên sâu trong 20 năm qua, những phát hiện chính có nguồn gốc từ các nhà nghiên cứu và các bài học kinh nghiệm được trình bày và khuyến nghị cho cả hai lĩnh vực công và tư nhân được đưa ra cho định hướng tương lai PPP để phát triển cơ sở hạ tầng.

6 Nghiên cứu ảnh hưởng của tro trấu và phụ gia siêu dẻo tới tính chất của hồ, vữa và bê tông / ThS. Ngọ Văn Toàn // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4/2013 .- Tr. 42-50. .- 624

Trình bày những kết quả nghiên cứu ban đầu về việc sử dụng phụ gia siêu dẻo trên cơ sở Naphthalene và tro trấu để chế tạo bê tông có tỷ lệ N/X từ 0,3-0,45. Ảnh hưởng của hai loại phụ gia nói trên đến độ dẻo tiêu chuẩn và thời gian đông kết của hồ xi măng được nghiên cứu với các lượng dùng phụ gia khác nhau. Đối với vữa, đã nghiên cứu sự phát triển cường độ theo thời gian có phụ gia tro trấu, ảnh hưởng của phụ gia siêu dẻo và tro trấu tới cường độ và khả năng chống thấm nước của bê tông cũng được nghiên cứu.

7 Nghiên cứu đặc trưng nhiệt của bê tông sử dụng hàm lượng tro bay lớn / TS. Trần Văn Miền, Nguyễn Lê Thi // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4 .- Tr. 51-56. .- 624

Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu đặc trưng nhiệt trong bê tông khi sử dụng những hàm lượng tro bay khác nhau thay thế xi măng. Hàm lượng tro bay sử dụng thay đổi từ 20% đến 50% nhằm thay thế xi măng PC50 trong cấp phối bê tông có cường độ nén đạt 60 Mpa ở tuổi 28 ngày trong điều kiện bảo dưỡng tiêu chuẩn.

8 Nghiên cứu sử dụng giải pháp Jet Grouting giảm chuyển vị ngang hố đào / TS. Nguyễn Minh Tâm, ThS. Hoàng Bá Linh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4/2013 .- Số 3+4/2013 .- 624

Dựa trên những nghiên cứu tổng quan trên thế giới, bài viết mô tả ứng dụng giải pháp phun vữa cao áp (Jet grouting) giảm chuyển vị ngang quanh hố đào trong điều kiện địa chất Việt Nam. Đất trong khu vực đáy hồ đào được thay thế một phần bằng những cọc Jet grouting (JGPs) nhằm tăng sức kháng bị động. Phương pháp phân tích số được lựa chọn đánh giá tính hiệu quả của jet grouting.

9 Xác định thời gian trễ chuyển dịch so với thời điểm tác động của tác nhân gây chuyển dịch / TS. Lê Đức Tình, PGS. TS. Trần Khánh // Khoa học công nghệ xây dựng .- 2013 .- Số 3+4/2013 .- Số 3+4 .- 624

Khảo sát phương pháp xác định thời gian trễ chuyển dịch công trình so với thời điểm tác động của tác nhân chủ yếu gây nên chuyển dịch của các đối tượng quan trắc. Việc xác định thời gian trễ chuyển dịch không những cho phép đánh giá chính xác mối tương quan giữa chuyển dịch và tác nhân gây ra chuyển dịch đó mà còn giúp cho việc hoạch định thời điểm quan trắc một cách hợp lý.

10 Kinh nghiệm của Thái Lan điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc sử dụng lãi suất chính sách / Trần Nguyễn Minh Hải, Trần Minh Tâm // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 22 (391)/2013 .- Tr. 38-42. .- 332

Tổng quan về nền kinh tế Thái Lan kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á 1997 -1998. Sơ lược về Ngân hàng Trung ương Thái Lan, sự phát triển của khuôn khổ chính sách tiền tệ tại Thái Lan, cơ chế điều hành chính sách tiền tệ thông qua lãi suất…Nghiên cứu kinh nghiệm của Thái Lan trong điều hành chính sách tiền tệ và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.