CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đề xuất một số biện pháp giảm phát thải nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải ở Việt Nam / Nguyễn Văn Tài, Nguyễn Trung Thắng // Môi trường .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 12-13. .- 363
Trong bối cảnh biến đổi khí hậu ngày càng diễn biến phức tạp, việc thực hiện các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính có ý nghĩa quan trọng. Bài viết nhằm rà soát thực trạng và đề xuất một số biện pháp giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực quản lý chất thải ở nước ta.
2 Giải pháp bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản ti tan ở Bình Thuận / Dư Văn Toán // Môi trường .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 28-29. .- 363
Trình bày những bất cập trong công tác quản lý và khai thác titan ở Bình Thuận. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường trong khai thác titan.
3 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kiểm soát ổ nhiễm khí thải / ThS. Nguyễn Thị Ngọc Ánh, CN. Lưu Thị Hương, TS. Nguyễn Hải Yến // Môi trường .- 2014 .- Số 3/2014 .- Tr. 42-43. .- 363
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí phù hợp với điều kiện của từng khu vực, quốc gia thông qua những văn bản luật và chính sách rõ ràng, cụ thể, điển hình tại các nước phát triển như Anh, Mỹ, Hàn Quốc…Bài viết trình bày kinh nghiệm của một số nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
4 Vai trò của giáo dục bậc cao trong tăng trưởng kinh tế và một vài hàm ý đối với khu vực châu Phi / ThS. Đỗ Đức Thắng // Nghiên cứu châu Phi và Trung Đông .- 2014 .- Số 02 (102)/2014 .- Tr. 31-38. .- 370
Phân tích vai trò của giáo dục bậc cao trong tăng trưởng kinh tế, và giải thích lý do vì sao nhiều nước châu Phi không thể đạt được các chỉ tiêu cơ bản về phát triển giáo dục bậc cao trong thời gian qua.
5 Phương pháp nghiên cứu từ góc nhìn về cách viết một bài báo khoa học / PGS. TS. Tạ Cao Minh // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 157/2014 .- Tr. 9-11. .- 370
Với suy nghĩ “Bài báo khoa học là kết quả của quá trình nghiên cứu”, trong bài viết này, tác giả đề cập đến một vấn đề rộng hơn: “Làm thế nào để nghiên cứu khoa học có hiệu quả nhất?”. Quá trình làm luận án của một nghiên cứu sinh có thể được chia làm 3 công đoạn: Tiếp cận nghiên cứu, Thực hiện nghiên cứu, và Công bố kết quả nghiên cứu. Sau khi nêu một số kinh nghiệm khi tiến hành 3 công đoạn này, tác giả tổng hợp các bước cần phải làm để đạt được hiệu quả nghiên cứu khoa học cao nhất.
6 Lập trình ứng dụng cảm biến Kinect cho Robot di động / Phạm Ngọc Minh, Đặng Mạnh Chính // Tự động hóa ngày nay .- 2014 .- Số 157/2014 .- Tr. 20-24. .- 621
Một trong những xu hướng ứng dụng công nghệ nhận dạng giọng nói cho Robot di động trên thế giới là sử dụng thiết bị cảm biến Kinect của Microsot cho phép người sử dụng tương tác với Robot di động bằng cử chỉ hoặc giọng nói với độ chính xác khá cao. Bài báo trình bày phương pháp lập trình ứng dụng tính năng xử lý âm thanh của thiết bị Kinect.
7 Tổng quan về mạng cảm biến không dây / Trịnh Lương Miên // Tự động hóa ngày này .- 2014 .- Số 157/2014 .- Tr. 25-28. .- 621
Trình bày khái quát về đặc điểm cấu trúc của mạng cảm biến không dây. Với đặc trưng tổ chức mạng và khả năng xử lý công tác của các cảm biến đã mang lại cuộc cách mạng trong lĩnh vực cảm biến và thu thập thông tin dữ liệu. Mạng cảm biến không dây được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và cho phép triển khai trong nhiều điều kiện địa hình khí hậu phức tạp, nguy hiểm.
8 Một số thay đổi chủ yếu trong dự thảo tiêu chuẩn thiết kế kháng chấn mới của Việt Nam TCVN “Xây dựng công trình trong vùng động đất” / TS. Cao Duy Khôi // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 3-7. .- 624
Đề cập và phân tích một số thay đổi quan trọng trong Tiêu chuẩn Nga SP 14.13330.2011 và dự thảo TCVN “Xây dựng công trình trong vùng động đất” so với các phiên bản Tiêu chuẩn kháng chấn cũ của Nga (SniP II-7-81).
9 Phân tích ứng xử nhà cao tầng chịu động đất bằng phương pháp tĩnh phi tuyến dựa trên phổ khả năng / ThS. Trần Thanh Tuấn, TS. Nguyễn Hồng Ân // Khoa học công nghệ Xây dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 8-14. .- 624
Mở rộng phương pháp phân tích đẩy dần nhiều dạng dao động/ nhiều bậc tự do (Modal Pushover Analysis) trong đánh giá động đất cho nhà cao tầng, trong đó chuyển vị mục tiêu được xác định bằng phương pháp phổ khả năng (Capacity Spectrum Method).
10 Giảm chấn cho kết cấu 20 tầng chịu tải trọng động đất bằng hệ cản chất lỏng nhớt được điều khiển bị động khi xét đến phi tuyến vật liệu / ThS. Phạm Nhân Hòa, PGS. TS. Chu Quốc Thắng, ThS. Lê Minh Thành // Khoa học công nghệ Xâu dựng .- 2014 .- Số 01/2014 .- Tr. 15-19. .- 624
Trình bày mô hình cơ học khi dao động (với giả thiết sàn tuyệt đối cứng), phương trình vi phân chuyển động, và thuật toán để giải phương trình này cho kết cấu khung phẳng với vật liệu cột làm việc theo mô hình đàn dẻo tuyệt đối đồng thời được điều khiển bị động bằng hệ cản VFD. Ví dụ số là kết cấu khung phẳng 20 tầng bằng thép chịu tải trong động đất Kobe được phân tích đàn hồi, đàn dẻo, có hoặc không có hệ cản VFD.