CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Một số đánh giá về cường độ giới hạn của nền đất khi gia cố bằng trụ đất xi măng / Phan Văn Huỳnh // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 14-19 .- 624
Sử dụng bài toán xây dựng để khảo sát ảnh hưởng của các chỉ tiêu cơ lý và kích thước hình học của trụ đến độ bền, đến cường độ giới hạn của nền đất gia cố bằng trụ đất xi măng. Trên cơ sở đó đánh giá được hiệu quả cải thiện về cường độ giới hạn khi áp dụng giải pháp công nghệ này.
2 Đôla hóa ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp / Tô Ánh Dương // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 31-.37 .- 332.4
Bài viết đi sâu phân tích thực trạng đôla hóa và đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế và giảm tình trạng đôla hóa ở Việt Nam.
4 Nghiên cứu giải pháp cacbonat hóa bề mặt của cốt liệu miền Trung Việt Nam để cải tiến chất lượng bê tông asphalt / TS. Nguyễn Thanh Sang // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 20-23, 6 .- 624
Trình bày một nghiên cứu về lý thuyết và thực ngiệm về dính bám của bitum và cốt liệu đá axit miền Trung liên quan đến chất lượng bê tông asphalt. Các thử nghiệm về chất lượng đánh giá thông qua cường độ chịu nén và ép chẻ ở trạng thái bão hòa nước của bê tông asphalt.
5 Xác định cao độ san nền hợp lý cho các khu đô thị và công nghiệp / Nguyễn Cảnh Cường, Bùi Trọng Cầu // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 24-28 .- 624
Trình bày phương pháp xác định cao độ san nền hợp lý cho các loại nền khác nhau trong xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp nhằm loại bỏ các chi phí và thời gian thi công lãng phí do xác định cao độ san không hợp lí. Đề cập tới các trường hợp đặc biệt có liên quan tới xác định cao độ san nền trong thực tế xây dựng các khu đô thị và các khu công nghiệp.
6 Vai trò của Chính phủ trong ứng phó biến đổi khí hậu ở Việt Nam / Lê Quang Cảnh // Sô 10 (437) tháng 10 .- 2014 .- Tr. 14-20 .- Tr. 14-20 .- 363
Bài viết phân tích vai trò của Chính phủ trong ứng phó biến đổi khí hậu, từ đó đè xuất những gợi ý về hành động của Chính phủ đối với công tác ứng phó biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
7 Nghiên cứu đánh giá mức độ phản ứng hóa học trong bê tông tro bay làm mặt đường ô tô / ThS. Trần Trung Hiếu // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 29-32 .- 624
Trình bày các cơ chế phản ứng hóa học và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới mức độ phản ứng thủy hóa và phản ứng pozzolan trong bê tông tro bay.
8 Hợp tác phát triển vùng Tam giác phát triển Việt Nam – Lào – Cămpuchia và vai trò của Tây Nguyên / Nguyễn Quang Thuấn // Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế .- 2014 .- Sô 10 (437) tháng 10 .- Tr. 3-13 .- 330
Đánh giá thực trạng hợp tác phát triển kinh tế xã hội giữa 3 nước Việt Nam – Lào – Cămpuchia; phân tích vai trò của Tây Nguyên trong hợp tác phát triển xuyên biên giới vùng Tam giác phát Việt Nam – Lào – Cămpuchia và đề xuất một số giải pháp nâng cao vai trò của Tây Nguyên cũng như thúc đẩy hợp tác phát triển kinh tế xã hội xuyên biên giới vùng Tam giác phát Việt Nam – Lào – Cămpuchia.
9 Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ sản xuất nước cốt bần ở huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng / Đinh Phi Hổ & Nguyễn Văn Hoà // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 109-120 .- 330
Huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng có diện tích cây bần tự nhiên trên 1.600 ha; đây là nguồn nguyên liệu có thể khai thác, thu gom hàng trăm tấn bần chín mỗi năm. Hiện nay, địa phương đang phát triển sản phẩm chế biến từ trái bần (nước cốt bần) nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, tạo thêm việc làm và thu nhập cho nông dân và người lao động. Tác giả điều tra 120 hộ gia đình ở 4 xã của huyện Cù Lao Dung tỉnh Sóc Trăng trong năm 2013, và sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính nhằm nhận diện bản chất các mối quan hệ trên. Kết quả cho thấy thu nhập của hộ sản xuất nước cốt bần phụ thuộc vào: (1) Kiến thức công nghiệp; (2) Chi phí sản xuất; (3) Vốn vay ngân hàng, và (4) Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ.
10 Một số ý kiến về việc xác định vận tốc lưu hành tối đa cho phép trên đường cao tốc / TS. Trịnh Đình Toán // Cầu đường Việt Nam .- 2014 .- Số 10/2014 .- Tr. 35-39 .- 624
Trình bày phương pháp xác định vận tốc lưu hành tối đa cho phép (Vmax) của các dự án đường cao tốc theo hướng tiếp cận kỹ thuật dựa vào vận tốc thực tế xe chạy trên đường, kết hợp đánh giá các đặc điểm hình học và khai thác nhằm phát huy hiệu quả vận hành cùng tính năng an toàn của dự án.