Giới thiệu những thành phần chính của Hệ thống thông tin chính quyền điện tử Đà Nẵng như: khung kiến trúc tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin; cơ chế, chính sách ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; phát triển nguồn lực công nghệ thông tin; một số tồn tại, hạn chế và hướng triển khai nghị quyết 36/NQ-TW.
Đánh giá, phân tích thực trạng cung, cầu nhân lực công nghệ thông tin ở nước ta, tập trung đến kỹ năng làm việc thực tế. Tiếp đó, bài viết đề xuất một số nội dung chính nhằm xây dựng Chương trình của Nhà nước hỗ trợ, nâng cao kiến trúc, kỹ năng làm việc thực tế cho sinh viên công nghệ thông tin để sinh viên ra trường có thể tham gia ngay vào thị trường nhân lực.
Trình bày mục tiêu kế hoạch hành động công nghiệp điện tử Việt Nam – Nhật Bản, vấn đề mang tính chiến lược trong hợp tác công nghiệp điện tử Việt Nam – Nhật Bản. Giải pháp, tổ chức thực hiện kế hoạch hành động.
Nêu lên một vài con số điển hình về lỗi phần mềm và thiệt hại do lỗi phần mềm gây ra, tổng quan về chất lượng phần mềm, kinh nghiệm ở một số nước và cuối cùng là thực trạng của lĩnh vực chất lượng phần mềm ở Việt Nam.
Giới thiệu mối liên hệ giữa ICT (Công nghệ thông tin và Truyền thông) và biến đổi khí hậu và liệu Việt Nam có thể học hỏi gì từ kinh nghiệm thế giới trong cuộc chiến chống lại tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
ICT có thể giúp đề ra kế hoạch và giảm rủi ro, giám sát thay đổi, điều phối các nguồn lực để phản ứng thảm họa, xây dựng khả năng, thu hút sự tham gia của cộng đồng và tăng khả năng chống chịu của các thành phố với các hoạt động thời tiết. Ví dụ, có thể sử dụng các hệ thống thông tin địa lý vẽ ra bản đồ các rủi ro của địa phương và phân tích để xác định những nơi gặp rủi ro.
Giới thiệu 7 nguyên lý và 6 bước thực hiện phương pháp SROI và đề xuất khả năng áp dụng SROI để đánh giá các dự án ứng dụng công nghệ thông tin ở Việt Nam.
Với những ưu điểm vượt trội như tốc độ truyền dữ liệu lên đến 7 Gbps, tính năng “chuyển phiên” nhanh chóng, đây hứa hẹn là giải pháp tốt nhất cho xu hướng IoT (Internet of Thing), khả năng kết nối BYOD (Bring Your Own Device) quy mô lớn và chia sẽ dữ liệu không dây lớn….Tại sao 802.11 ad lại đạt được thông lượng lớn như vậy? Ứng dụng cũng như hạn chế của nó là gì? Bài báo sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về chuẩn IEEE 802.11 ad.