CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
2 Khảo sát ảnh hưởng các thông số lỗ khoét ở bản bụng dầm thép đến khả năng chịu lực và độ võng / TS. Vũ Ngọc Quang, TS. Nguyễn Hồng Sơn // Xây dựng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 100-104 .- 624
Giới thiệu về cách xác định khả năng chịu lực của dầm thép có lỗ khoét cục bộ ở bản bụng theo qui phạm Mỹ. Qua đó khảo sát một số thông số kỹ thuật của lỗ khoét ở bản bụng dầm thép (vị trí lỗ khoét, kích thước hình học, và chiều dày sườn gia cường lỗ khoét) đến khả năng chịu lực, từ đó khuyến cáo các nhà kỹ thuật cách bố trí và lựa chọn lỗ khoét cục bộ.
3 Bộ chỉ số đô thị Thịnh vượng – Kinh nghiệm quốc tế và những bài học cho Việt Nam / // Xây dựng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 53-60. .- 624
Giới thiệu một số chia sẻ, cập nhật ý kiến của các chuyên gia và kinh nghiệm quốc tế trong lĩnh vực quản lý phát triển đô thị nói chung và xây dựng Bộ chỉ số đô thị thịnh vượng nói riêng, góp phần bổ sung, nghiên cứu nội dung đã và đang được thực hiện để từng bước hoàn thiện bộ chỉ số đô thị, định hướng xây dựng các chỉ tiêu đô thị xanh và thành phố sống tốt tại Việt Nam.
4 Tăng cường ứng dụng kết cấu thép và bê tông cốt thép lắp ghép, nâng cao mức độ công nghiệp hóa trong xây dựng / // Xây dựng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 32-52. .- 624
Giới thiệu các ý kiến của các chuyên gia Việt Nam và Nhật Bản về những kỹ thuật hiện đại nhất về kết cấu thép tính năng cao trong xây dựng cùng những kỹ thuật ứng dụng thép trong nền móng công trình, với xu hướng sử dụng kết cấu thép trong các công trình xây dựng.
5 Nghiên cứu đánh giá khả năng áp dụng công nghệ tuyển nổi áp lực để xử lý nước mặt phù hợp với điều kiện Việt Nam / NCS. Nguyễn Mạnh Hùng, PGS. TS. Nguyễn Việt Anh // Xây dựng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 113-116. .- 363.7
Đánh giá khả năng áp dụng công nghệ tuyển nổi áp lực để xử lý nước mặt phù hợp với điều kiện Việt Nam. Cụ thể là đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước áp dụng công nghệ và đề xuất các thông số thiết kế và vận hàng chính cho các quá trình của tuyển nổi.
6 Những thách thức trong việc khai phá dữ liệu lớn / ThS. Lê Quý Tài, ThS. Nguyễn Thanh Thụy // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 22-26 .- 004
Khai phá dữ liệu lớn thực sự là một thách thức và cơ hội lớn trong những năm tới. Bài viết giới thiệu tổng quát về khai phá dữ liệu lớn, những thách thức trong việc khai phá dữ liệu lớn.
7 Quản lý chất lượng dịch vụ trên mạng viễn thông theo chỉ số QoE / Khánh Tùng // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2015 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 27-31. .- 621
Phân biệt giữa QoS và QoE. Xu hướng quản lý chất lượng dịch vụ theo QoE ở một số quốc gia trên thế giới, quản lý chất lượng dịch vụ tại Việt Nam.
8 Đánh giá giải pháp ước lượng kênh truyền kết hợp tự triệt ICI trong môi trường fading chọn lọc kép / Mạc Đức Chung // Công nghệ thông tin & Truyền thông .- 2014 .- Số kỳ 2 tháng 12/2014 .- Tr. 32-36. .- 004
Giới thiệu về nhiễu ICI (Internet Carier Interference), phương pháp ước lượng độ dịch tần dùng giải thuật ML, phương pháp tự triệt ICI. Kết hợp ước lượng kênh truyền LS với các giải pháp triệt nhiễu ICI trong môi trường fading chọn lọc kép.
9 Những tương đồng trong nhận thức và hành động chiến lược của một số nước ASEAN về phát triển và quản lý phát triển xã hội / Trần Khánh, Trịnh Thị Hòa // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 3-13 .- 327
Khái quát những nét tương đồng trong nhận thức, và hành động chiến lược của một số nước ASEAN về phát triển và quản lý phát triển xã hội như Malaysia, Thái Lan, Indonesia, Singapore, Philipine.
10 Thúc đẩy liên kết kinh tế khu vực: Vai trò của APEC và sự tham gia của Việt Nam / TS. Lê Kim Sa // Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương .- 2014 .- Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương .- Tr. 33 – 35, 28 .- 330
Nêu những mục tiêu và thành tựu của APEC. Nhìn nhận lại 15 năm tham gia APEC của Việt Nam và đưa ra một số quan điểm của sự tham gia APEC đối với Việt Nam.