CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Một số vấn đề về các biện pháp thu thập chứng cứ trong Luật Tố tụng hành chính / Nguyễn Sơn Lâm, Nguyễn Thị Huyền Trang, Lý Thường Đông // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 46-51 .- 340
Các biện pháp thu thập chứng cứ được quy định trong Luật Tố tụng hành chính năm 2015 đã tạo ra cơ sở pháp lý cho việc thu thập chứng cứ của các chủ thể được dễ dàng, rõ ràng, phù hợp với từng vụ việc, có đủ chứng cứ để giải quyết vụ án nhanh chóng, đúng đắn. Tuy vậy, từ quy định pháp luật đến thực tiễn thực thi về vấn đề này có những điểm hạn chế bất cập. Bài viết trình bày, phân tích các biện pháp thu thập chứng cứ trong Luật Tố tụng hành chính năm 2015, đồng thời chỉ ra một số điểm bất cập trong quy định pháp luật, thực tiễn thực hiện quy định pháp luật về vấn đề này và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.
2 Đổi mới quản trị quốc gia theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả trong bối cảnh chuyển đổi số / Lê Thị Hoàng Minh, Vũ Công Giao // Nghề luật .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 3-10 .- 340
Hiện nay, việc chuyển dịch từ phương thức quản lý nhà nước mang tính chỉ đạo, điều hành sang phương thức quản trị nhà nước với sự tham gia của nhiều chủ thể trong xã hội là xu hướng chung của nhiều quốc gia, đặc biệt trong bối cảnh chuyển đổi số. Trên cơ sở phân tích một số nội dung của quản trị quốc gia (quản trị nhà nước) và yêu cầu của việc chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ số, bài viết phân tích, đánh giá thực trạng quản trị quốc gia ở Việt Nam hiện nay, nhận diện một số hạn chế, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm phát huy hiệu lực, hiệu quả của hoạt động quản trị quốc gia khi thực hiện chuyển đổi số.
3 Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng việc làm ở Việt Nam : góc nhìn từ vấn đề lao động phi chính thức / Nguyễn Thị Hoài Thu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 5-8 .- 330
Tình trạng phi chính thức của lao động gây ra các rủi ro trong phúc lợi của lao động cũng như ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững của quốc gia. Nghiên cứu này sử dụng dữ liệu về lao động trong giai đoạn 2013-2023 để cung cấp thực trạng lao động phi chính thức ở Việt Nam. Dựa trên kết quả phân tích, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng việc làm thông qua giảm lao động phi chính thức ở Việt Nam.
4 Thực trạng và giải pháp giảm nghèo đô thị ở Việt Nam / Phạm Thu Hằng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 9-12 .- 330
Bài viết chỉ ra thực trạng nghèo đô thị ở Việt Nam hiện nay có xu hướng biến động với biên độ lớn hơn và được cải thiện chậm chạp hơn so với tình trạng nghèo nông thôn. Đồng thời, các chiều thiếu hụt của các hộ gia đình nghèo đô thị gia tăng về chiều rộng so với trước đây. Các giải pháp giảm nghèo đô thị cần quan tâm trong thời gian tới là : (i) tập trung vào tạo việc làm và tăng thu nhập cho hộ nghèo khu vực đô thị; (ii) cải thiện các vấn đề an sinh xã hội hướng tới nhóm đối tượng nghèo và yếu thế khu vực đô thị; (iii) cần nâng cao chất lượng giáo dục, y tế đặc biệt là các dịch vụ công khu vực đô thị; (iv) tăng cường quản lý đô thị một cách có hiệu quả để có thể kiểm soát được tình trạng di dân tự do.
5 Chính sách tài chính phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải đường sắt ở Việt Nam / Phạm Thị Lợi, Trần Hà Thanh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 13-16 .- 332.1
Bài viết nghiên cứu thực trạng chính sách tài chính phát triển giao thông vận tải đường sắt ở Việt Nam thời gian qua, từ đó đề xuất các kiến nghị nhằm hoàn thiện chính sách tài chính phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt ở Việt Nam trong thời gian tới.
6 Tác động của lãnh đạo chuyển đổi số lên hành vi đổi mới số của nhân viên ngành vận tải và logistics tại Việt Nam / Nguyễn Văn Tình, Trần Nguyễn Khánh Hải // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 17-20 .- 658
Bài viết nhằm khám phá tác động của lãnh đạo chuyển đổi số đến hành vi đổi mới số của nhân viên ngành vận tải và logistics tại Việt Nam, trong đó xem xét vai trò của động cơ đổi mới số. Kết quả phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính PLS-SEM từ dữ liệu khảo sát 318 nhân viên cho thấy lãnh đạo chuyển đổi số ảnh hưởng tích cực đến cả động cơ bên trong và bên ngoài của nhân viên. Hai nhóm động cơ đều thúc đẩy hành vi đổi mới số, trong đó động cơ bên trong có ảnh hưởng mạnh hơn động cơ bên ngoài.
7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thanh toán bằng ví điện tử MoMo của sinh viên / Nguyễn Thị Thanh Nhàn // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 21-25 .- 658
Bài báo này, tác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn thanh toán điện tử bằng ví Momo của sinh viên thông qua khảo sát tại Hà Nội và Hải Phòng trong thời gian từ tháng 1 năm 2025 đến tháng 4 năm 2025, để từ đó đưa ra những giải pháp hữu hiệu.
8 Đo lường chỉ số bao trùm sử dụng dịch vụ y tế của nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2008-2022 / Bùi Thị Minh Nguyệt // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 26-29 .- 330
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp hàm cơ hội xã hội để đo lường chỉ số bao trùm sử dụng dịch vụ y tế của nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2008-2022, dựa trên bộ dữ liệu điều tra mức sống hộ gia đình Việt Nam (VHLSS). Kết quả tính toán cho thấy, mặc dù mức độ bao phủ sử dụng dịch vụ y tế của người dân thuộc nhóm dân tộc thiểu số đã được cải thiện, nhưng tính công bằng trong tiếp cận vẫn chưa thực sự đảm bảo. Những nhóm dân cư dễ bị tổn thương và những nhóm yếu thế, vẫn gặp nhiều khó khăn trong sử dụng các dịch vụ y tế. Kết quả này gợi ý rằng Việt Nam cần tiếp tục nỗ lực cải tiến và điều chỉnh các chính sách y tế nhằm tăng cường hỗ trợ cho các nhóm dân cư yếu thế, hướng tới một hệ thống y tế công bằng hơn.
9 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng ứng dụng di động trong du lịch : nghiên cứu điển hình với khách du lịch trẻ tuổi tại Hà Nội / Bùi Thị Thu // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 30-33 .- 658
Nghiên cứu này cung cấp những bằng chứng thực nghiệm quan trọng, hỗ trợ các nhà phát triển ứng dụng và các nhà nghiên cứu du lịch trong việc hiểu rõ hơn về việc sử dụng ứng dụng di động trong ngành du lịch, đồng thời làm rõ tiềm năng thị trường ngày càng gia tăng của các ứng dụng di động.
10 Vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) trong ghi nhận doanh thu hoạt động xây dựng / Bùi Thị Hằng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2025 .- Số 289 .- Tr. 34-37 .- 657
Nghiên cứu ưu, nhược điểm của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 15 - Doanh thu từ các hợp đồng với khách hàng trong ghi nhận doanh thu hoạt động xây dựng để hướng tới việc kế toán doanh thu hoạt động xây dựng phù hợp thông lệ kế toán quốc tế.