CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đẩy mạnh phát triển công nghiệp xanh tại TP. Hải Phòng / Nguyễn Thị Thanh // .- 2024 .- Số 823 - Tháng 4 .- Tr. 190-192 .- 330
Công nghiệp xanh đã đem lại hiệu quả rõ rệt trong tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và khắc phục hậu quả của ô nhiễm môi trường. Thời gian qua, TP. Hải Phòng đã có nhiều nỗ lực triển khai các giải pháp phát triển công nghiệp xanh. Thành phố luôn khuyến khích các nhà đầu tư tập trung cho việc phát triển mô hình khu công nghiệp sinh thái, phát triển khu công nghiệp bền vững và hiệu quả. Nhờ đó, chất lượng môi trường được nâng cao, kinh tế của địa phương có điều kiện tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, bên cạnh những thành công, phát triển công nghiệp xanh tại TP. Hải Phòng vẫn còn những khó khăn, hạn chế, cần có những giải pháp để đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo hướng xanh hóa, hiện đại, thông minh, bền vững.
2 Đánh giá sự khác biệt của thu thập và giới tính của khách hàng đến các yếu tố đánh giá trực tiếp và lòng trung thành thương hiệu trên các nền tảng thương mại điện tử / Trương Bích Phương, Nguyễn Trần Sỹ, Lê Mỹ Đoan Trang, Lê Công Lam Vũ, Trần Thị Ánh Tuyết // .- 2024 .- Số 655 - Tháng 3 .- Tr. 91-93 .- 658
Nghiên cứu chỉ ra rằng có sự đồng nhất đối với các mức thu thập và giới tính khác nhau tacd động đến các biến định lượng; đánh giá trực tuyến, chất lượng dịch vụ trực tuyến, tình cảm khách hàng-doanh nghiệp, lòng tin thương hiệu, lòng trung thành thương hiệu và truyền miệng điện tử.
3 Hạ tầng cảnh quan : giải pháp phát triển hạ tầng nông thôn bền vững / Phạm Anh Tuấn // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 12-17 .- 720
Hạ tầng cảnh quan có thể trở thành giải pháp tối ưu cho hạ tầng kỹ thuật nông thôn theo hướng sinh thái và phát triển bền vững; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo tồn và phát huy giá trị truyền thống trong xây dựng hạ tầng kỹ thuật và thích ứng với những điều kiện mới do hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.
4 Cơ chế thay đổi và phát sinh trong hợp đồng xây dựng / Huỳnh Tường Linh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 24-27 .- 690
Phân tích và thảo luận các điểm đáng chú ý liên quan đến vấn đề “thay đổi” và “phát sinh” dựa trên các điều khoản của Hợp đồng FIDIC, qua đó tìm kiếm một cách tiếp cận phù hợp thông lệ hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
5 Tranh chấp thường gặp và giải pháp đối với những thay đổi/ phát sinh trong hợp đồng xây dựng / Vũ Thị Thịnh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 28-29 .- 340.023
Trình bày về vấn đề thay đổi và phát sinh trong hợp đồng xây dựng dưới góc nhìn của quy định pháp luật về hoạt động xây dựng áp dụng cho các dự án sử dụng vốn NSNN và quy định được thiết lập tại hợp đồng mẫu FIDIC (đề cập đến mẫu hợp đồng sách hồng, phiên bản hài hòa Pink book MDB), các tranh chấp thường gặp và biện pháp quản lý thay đổi/phát sinh để hạn chế tối đa rủi ro cho các bên.
6 Phân tích công nghệ và tính toán thiết kế thi công kết cấu vòm chéo có tỷ lệ chiều cao đặc biệt lớn ở cầu Phật Tích, tỉnh Bắc Ninh / Hoàng Hà // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 42-47 .- 690
Giới thiệu quá trình phân tích, lựa chọn công nghệ và một số nội dung tính toán chủ yếu ở bước thiết kế thi công cho việc xây dựng cầu Phật Tích.
7 Giá nhà và cho vay ngân hàng : một số vấn đề lý luận và thực trạng tại Việt Nam / Bùi Hồng Minh // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 48-53 .- 332
Xây dựng cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa giá nhà và cho vay ngân hàng, đồng thời phân tích thực trạng về giá nhà và tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam trong thời gian qua. Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước đối với tín dụng ngân hàng cũng như quản lý giá nhà, nhằm đảm bảo sự ổn định của hệ thống tài chính.
8 Bàn về một số lý do trưng mua, trưng dụng nhà ở / Đinh Quang Tuấn // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 54-55 .- 340
Đề cập tới các lý do trưng mua, trưng dụng nhà ở trong quy định của một số luật, đối chiếu, so sánh với các quy định của Hiến pháp năm 2013, từ đó đưa ra một số đề xuất, kiến nghị về nội dung này.
9 Các yếu tố tác động kiểm soát giá vật liệu xây dựng đối với dự án xây dựng đường bộ cao tốc tại Việt Nam / Trần Văn Khôi, Nguyễn Tiến Bùi // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 56-59 .- 690
Tổng hợp cơ sở lý luận, nhận diện và chỉ ra các yếu tố tác động chủ yếu. Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát giá vật liệu xây dựng đường cao tốc, chỉ ra các tồn tại hạn chế và nguyên nhân từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng kiểm soát giá vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc ở Việt Nam hiện nay
10 Đề xuất phương pháp tính toán khả năng chịu lực của liên kết cốt cứng của cột vách với dầm sàn bê tông cốt thép/ / Đinh Văn Tùng // .- 2024 .- Tháng 4 .- Tr. 66-69 .- 690
Đề xuất phương pháp tính toán khả năng chịu lực của liên kết cốt cứng của cột vách với dầm sàn BTCT dựa trên tiêu chuẩn EC4 [8] và phần mềm tính toán CSI Column đã được tác giả áp dụng trong dự án thực tế, từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị cho các kỹ sư xây dựng trong việc áp dụng tính toán thiết kế công trình trong thực tế ở Việt Nam được đưa ra trong phần cuối của bài báo này.