CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhiệt điện Việt Nam / Nguyễn Thị Kim Chi // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 142 - 144 .- 657
Kế toán quản trị là công cụ quản lý kinh tế đắc lực của các nhà quản trị doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh doanh cạnh tranh hiện nay. Nhìn từ góc độ lý luận, nghiên cứu vận dụng, kế toán quản trị luôn là đề tài có nhiều ý nghĩa. Nhìn từ góc độ thực tiễn, tại bất kỳ quốc gia nào, các doanh nghiệp điện lực luôn giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội. Chính vì thế, việc nghiên cứu và ứng dụng các công cụ quản lý kinh tế, trong đó có kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhiệt điện Việt Nam là những yêu cầu cấp thiết hiện nay.
2 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin kế toán môi trường trên thế giới / Lê Thị Huyền Trâm, Đinh Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Quỳnh Giao // .- 2024 .- Số 825 - Tháng 5 .- Tr. 145 - 147 .- 657
Bài viết này hệ thống hóa, phân tích và đánh giá các nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến công bố thông tin môi trường, các nhân tố tác động đến mức độ công bố thông tin môi trường của các tác giả trên thế giới.
3 Từ thân tộc bên mẹ trong tiếng địa phương Nghệ Tĩnh / Trịnh Cẩm Lan // .- 2024 .- Số 1 (399) .- Tr. 3-14 .- 400
Dựa trên dữ liệu từ vựng thu thập trong tiếng địa phương Nghệ Tĩnh, bài viết sử dụng phương pháp miêu tả đồng đại kết hợp so sánh lịch sử để tái lập những dạng thức đã từng tồn tại, tìm về nguồn gốc xa xưa của nhóm từ thân tộc bên mẹ hiện đang được sử dụng ở vùng Nghệ Tĩnh.
4 Tính di động của ngôn ngữ: góc nhìn từ ngôn ngữ học xã hội (nghiên cứu trường hợp một số biến thể phương ngữ trong tiếng Việt hiện nay) / Trần Thị Hồng Hạnh // .- 2024 .- Số 1 (399) .- Tr. 15-25 .- 400
Giới thiệu về tính di động ngôn ngữ và soi chiếu vào hiện tượng từ ngữ địa phương xuất hiện trên các phương tiện truyền thông và mạng xã hội. Bài viết này lựa chọn giới thiệu về “tính di động” và nêu ra một số thảo luận bước đầu về sự dịch chuyển của một số biến thể phương ngữ để góp phần làm rõ “tính di động”, một số khía cạnh “siêu đa dạng” của cảnh huống ngôn ngữ ở Việt Nam trong vài thập niên trở lại đây.
5 Khảo sát hành dộng đe dọa trong một số tác phẩm văn học Việt Nam / Trần Thị Hồng Hạnh // .- 2024 .- Số 1 (399) .- Tr. 26-31 .- 400
Khảo sát hành dộng đe dọa trong một số tác phẩm văn học Việt Nam. Qua đó giúp người đọc khám phá đặc trưng văn hóa ngôn từ của người Việt khi dùng hành động đe dọa.
6 Dấu ngoặc kép – một chỉ báo ngữ dụng / Lê Thị Thu Hoài // .- 2024 .- Số 1 (399) .- Tr. 32-45 .- 400
Giới thiệu về bảng phân loại dấu ngoặc kép của Daniel Gutzmann và Erik Stei. Trình bày về một kiểu hàm ngôn quy ước mà dấu ngoặc kép thể hiện. Phân tích các kiểu hàm ngôn hội thoại của dấu ngoặc kép.
7 Giao tiếp thuyết phục trong các quảng cáo tiếng Việt / Đoàn Cảnh Tuấn // .- 2024 .- Số 1 (399) .- Tr. 69-80 .- 400
Trên cơ sở xác định mô hình giao tiếp thuyết phục – mô hình truyền thông, tiếp thị hiệu quả, dồng thời tiến hành phân tích các nhân tố thuyết phục trong các diễn ngôn quảng cáo dựa trên sự kế thừa những quan điểm nền tảng của Aristotle về giao tiếp thuyết phục.
8 Bước đầu tìm hiểu đặc điểm định danh cấp xã một số tỉnh Đông Bắc Bộ sau đợt sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2019-2021 / Trương Nhật Vinh // .- 2024 .- Số 3(351) .- Tr. 3-15 .- 400
Tiến hành khảo sát sự biến động tên gọi các đơn vị hành chính cấp xã sau quá trình sáp nhập tại địa bàn 3 tỉnh là Phú Thọ, Cao Bằng và Lạng Sơn. Kết quả nghiên cứu hy vọng sẽ giúp ích cho các cơ quan chức năng trong việc đặt tên cho loại Đơn vị hành chính này tại các địa phương sẽ tiến hành sắp xếp, sáp nhập trong thời gian tới.
9 Bàn về ẩn dụ ý niệm “đất nước” trong diễn ngôn chính trị / Nguyễn Thị Lan Phương // .- 2024 .- Số 351 - Tháng 3 .- Tr. 16-23 .- 400
Tìm hiểu ẩn dụ ý niệm với miền đích Đất nước trong các diễn ngôn chính trị cùng sự lí giải cơ chế hình thành nên ẩn dụ ý niệm này. Diễn ngôn chính trị là một loại hình giao tiếp đặc điểm bởi mục đích của diễn ngôn không chỉ dùng lại ở việc truyền tải thông tin mà còn kích thích hành động.
10 Ngôn ngữ học tri nhận và sự hình thành ý niệm / Phạm Thị Quỳnh Hương // .- 2024 .- Số 351 - Tháng 3 .- Tr. 25-28 .- 400
Tập trung làm rõ cơ sở của ngôn ngữ học tri nhận với việc hình thành các ý niệm. Ngôn ngữ học tri nhận là một hướng nghiên cứu liên ngành. Nó nghiên cứu những phương thức tư duy, sự hình thành ngôn ngữ dựa trên cơ sở của sự trải nghiệm.