CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Bảo tồn và phát huy giá trị khu di tích lịch sử và thắng cảnh núi Bài Thơ gắn với phát triển du lịch bền vững / Ngô Hải Ninh, Nguyễn Thị Thùy Dương // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 77-82 .- 363
Nghiên cứu tập trung phân tích các giá trị của Khu di tích lịch sử và thắng cảnh núi Bài Thơ, hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị và hoạt động bảo vệ cảnh quan, môi trường tại di sản này. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp bảo tồn và phát huy hiệu quả các giá trị nhằm phục vụ phát triển du lịch bền vững, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2 Công nghệ mới AUV trong công tác quản lý không gian biển và nghiên cứu khoa học biển / Nguyễn Văn Đức, Phan Anh Tuấn, Dư Văn Toán // .- 2025 .- Số 5 .- Tr. 83-88 .- 363
Mô tả tiềm năng phát triển kinh tế biển Việt Nam và khả năng ứng dụng các công nghệ biển mới. Đồng thời, liệt kê phân loại các công nghệ phương tiện ngầm đo đạc khảo sát biển, thiết bị lặn biển ROV, công nghệ bơi lặn biển AUV. Đề xuất dự kiến mô hình hợp tác công tư trong nghiên cứu tự chế tạo sản phẩm AUV tự hành lặn biển của Việt Nam phục vụ công tác quản lý không gian biển và nghiên cứu khoa học biển.
3 Kinh nghiệm thế giới trong xây dựng, chuyển giao công nghệ và vận hành hệ thống đường sắt tốc độ cao, bài học cho Việt Nam / Nguyễn Thị Tuyết Dung // Xây dựng .- 2023 .- Số 12 .- Tr. 174 - 179 .- 624
Giới thiệu quá trình phát triển đường sắt tốc độ cao của một số nước tiêu biểu cho các nhà hoạch định chính sách, lập quy hoạch, kế hoạch và những nhà quản lý, từ đó rút ra bài học trong xây dựng, chuyển giao công nghệ và vận hành.
4 Nghiên cứu xử lý COD và Nereistoxin trong nước thải chứa thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp ozone hóa / Huỳnh Thị Ngọc Hân, Phan Công Tình // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 4-10 .- 363
Xác định ảnh hưởng của các yếu tố pH, liều lượng ozone, lưu lượng khí ozone và thời gian phản ứng lên hiệu quả loại bỏ COD trong nước thải; tìm ra phương trình tương quan giữa hiệu quả xử lý COD và các yếu tố vận hành; đánh giá hiệu quả xử lý COD và nereistoxin trong nước thải chứa thuốc BVTV trong mô hình dạng mẻ và liên tục.
5 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) để giảm phát thải khí mê-tan / Nguyễn Đình Thọ, Đặng Thị Nhàn // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 17-22 .- 363
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kỹ thuật tưới khô ướt xen kẽ (AWD) trong canh tác lúa nhằm tiết kiệm nước và giảm phát thải khí mê-tan (CH4), thí điểm triển khai tại xã Minh Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, sử dụng hệ thống ống quan trắc để theo dõi mực nước ngầm.
6 Nghiên cứu mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan ở Việt Nam / Nguyễn Đình An // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 23-27 .- 363
Mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan là một vấn đề quan trọng trong việc phát triển các chiến lược giảm thiểu biến đổi khí hậu. Nghiên cứu này nhằm đánh giá mối quan hệ giữa sản xuất lúa và phát thải khí metan, dựa trên dữ liệu từ Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2020.
7 Nghiên cứu lý thuyết tách rời tương quan trong giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế ở Australia / Hà Phương Anh // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 28-32 .- 363
Bài viết khám phá nguồn gốc, sự phát triển và ứng dụng của lý thuyết tách rời tương quan, phân tích bằng chứng thực nghiệm ủng hộ, thách thức lý thuyết này, cũng như xem xét ý nghĩa của nó đối với sự phát triển bền vững ở Australia. Đồng thời, thảo luận về các biện pháp chính sách và đổi mới công nghệ cần thiết để đạt được tăng trưởng kinh tế trong khi giảm phát thải ở Australia.
8 Chuyển đổi số trong chuỗi giá trị rau tại Việt Nam : thực trạng và giải pháp chính sách / Tạ Thu Trang, Lê Vũ Ngọc Kiên, Lâm Quốc Hoàng, Lê Tố Linh // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 38-43 .- 330
Bài viết đánh giá thực trạng chuyển đổi số trong chuỗi giá trị rau tại Việt Nam, đưa ra bức tranh tổng thể về ứng dụng công nghệ, phân tích thành tựu, điểm mạnh, cũng như khó khăn, thách thức, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực chuyển đổi số cho toàn chuỗi giá trị rau, góp phần vào mục tiêu chuyển đổi số và tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
9 Kinh nghiệm quốc tế áp dụng bộ chỉ số giám sát dòng vật chất trong thực hiện kinh tế tuần hoàn và đề xuất cho Việt Nam / Mai Thanh Dung, Lại Văn Mạnh, Nguyễn Thị Thanh Huyền, Nguyễn Trọng Hạnh, Vũ Đức Linh, Nguyễn Thế Thông // .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 68-72 .- 363
Phân tích kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng và vận hành các bộ chỉ số DVC, đặc biệt là cách các chỉ số này hỗ trợ theo dõi vòng đời sản phẩm trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sản xuất sạch hơn, tăng khả năng tái chế - tái sử dụng và nâng cao năng lực giám sát việc triển khai kinh tế tuần hoàn tại cấp quốc gia, cấp ngành và cấp sản phẩm.
10 Mô hình hóa các tác động tiềm ẩn đến môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử từ chitosan / Đặng Hoa Lư, Nguyễn Thị Phương Thảo, Trần Trung Kiên, Nguyễn Việt Thắng, Lê Thanh Hải, Nguyễn Lê Minh Trí // .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 32-36 .- 363
Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích dòng vật chất để tính toán các chỉ số môi trường của quá trình tổng hợp các-bon chấm lượng tử chitosan với sự hỗ trợ của công cụ tính toán WAR cho 4 trường hợp và 3 dạng nguồn năng lượng khác nhau được khảo sát.