CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đánh giá tác dụng giảm đau của cao đặc chiết xuất từ Bìm bịp, Ngũ trảo, Thanh táo và Lá lốt trên thực nghiệm / Nguyễn Thị Phương Thuỳ, Hứa Hoàng Oanh // .- 2024 .- Tập 66 - Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 24-28 .- 615
Khảo sát tác dụng giảm đau của cao đặc chiết xuất từ Bìm bịp, Ngũ trảo, Thanh táo và Lá lốt (cao BNTL) trên chuột nhắt trắng. Nghiên cứu bước đầu cung cấp cơ sở khoa học làm tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo về tác dụng của bài thuốc có nguồn gốc tự nhiên được dùng tại chỗ. Nghiên cứu Chuột nhắt trắng, chủng Swiss albino, trọng lượng 20±2 g, cung cấp bởi Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh; đánh giá tác dụng giảm đau của cao BNTL trên 2 mô hình thực nghiệm là phương pháp mâm nóng và gây đau cơ học.
2 Phân lập, tuyển chọn và đánh giá đặc tính các chủng Bacillus tiềm năng ứng dụng cho chế phẩm probiotic / Đào Gia Bách, Đoàn Thị Thùy Linh, Lưu Thị Thủy Ngân, Lê Thị Hội // .- 2024 .- Tập 66 - Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 29-33 .- 615
Trong ống tiêu hóa của người có thường trú một hệ vi sinh vật với số lượng rất lớn, trong đó có hơn 400 loài vi khuẩn khác nhau. Probiotic được định nghĩa là các vi khuẩn sống khi đưa vào cơ thể với số lượng đủ sẽ sinh ra các hiệu quả có lợi cho sức khỏe; các chế phẩm probiotic (thường được gọi là men tiêu hóa) không phải là thuốc, mà được xếp vào nhóm chất bổ sung dinh dưỡng. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát các đặc tính probiotic của 2 chủng vi khuẩn Bacillus phân lập từ mẫu phân của người khỏe mạnh, không sử dụng kháng sinh hay các chế phẩm probiotic trong vòng ít nhất 1 tháng. Các đặc tính cơ bản được khảo sát bao gồm khả năng gây tan máu của vi khuẩn, khả năng chịu axit dạ dày và muối mật, mức độ nhạy cảm với kháng sinh.
3 Các tiếp cận quản lý danh sách người bệnh chờ ghép thận / Hoàng Giang, Trịnh Hồng Sơn, Phạm Việt Cường // .- 2024 .- Tập 66 - Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 34-39 .- 610
Mô tả tổng quan hoạt động quản lý danh sách người bệnh chờ ghép thận (NBCGT) trên thế giới và đề xuất mô hình quản lý danh sách NBCGT tại Việt Nam. Tiếp cận tổng quan tài liệu và phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong công tác quản lý danh sách NBCGT.
4 Mô hình bệnh tật tại Khoa Y học Cổ truyền một số bệnh viện huyện tỉnh Quảng Bình / Nguyễn Tuấn Linh, Đoàn Quang Huy // .- 2024 .- Tập 66 - Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 40-42 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu mô tả mô hình bệnh tật của người bệnh điều trị nội trú tại Khoa Y học Cổ truyền của 3 bệnh viện huyện tỉnh Quảng Bình năm 2019-2021 theo phương pháp mô tả cắt ngang. Đối tượng nghiên cứu bao gồm tất cả các bệnh nhân điều trị nội trú tại Khoa Y học Cổ truyền của 3 bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa huyện Bố Trạch, Bệnh viện Đa khoa huyện Lệ Thủy và Bệnh viện Đa khoa huyện Tuyên Hóa trong thời gian từ tháng 1/2019 đến hết tháng 12/2021. Số liệu sau thu thập được xử lý bằng thuật toán thống kê y sinh học dưới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
5 Các vấn đề và giải pháp đảm bảo an toàn định tuyến trên Internet / Phan Xuân Dũng, Nguyễn Xuân Trường // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 10-21 .- 004
Việc đảm bảo an toàn thông tin (ATTT) cho BGP có vai trò đặc biệt quan trọng để đảm bảo truy cập an toàn. Tìm hiểu về giao thức định tuyến dữ liệu (BGP): BGPlàgì?; Vai trò của BGP đối với Internet; BGP hoạt động như thế nào?. Các vấn đề an toàn định tuyến BGP. Một số giải pháp giảm thiểu rủi ro trong định tuyến.
6 An toàn định tuyến Internet thách thức đối với hoạt động Internet Việt Nam / Nguyễn Minh Hải // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 22-29 .- 004
Sự phát triển nhanh chóng của Internet phát sinh nhiều rủi ro. Công nghệ xác thực thông tin định tuyến đảm bảo an toàn hoạt động Internet (RPKI) đã có nhiều giải pháp đáng tin cậy như: BGPSec (BGP Security Protocol); RPKI (Resource Public Key Infrastructure). Công nghệ mã hóa và xác thực thông tin vùng IP (RPKI) đã được Tổ chức tiêu chuẩn Internet IETF chuẩn hóa đưa vào sử dụng. Ứng dụng RPKI trong đảm bảo hoạt động định tuyến. Mở rộng triển khai RPKI trên hạ tầng Internet Việt Nam.
7 An toàn DNS / Nguyễn Văn Trí // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 30-37 .- 005
DNS là thành phần trung tâm của Internet và là điểm xâm nhập được biết đến rộng rãi của các cuộc tấn công mạng. Các dạng tấn công hệ thống DNS phổ biến và nghiêm trọng: Giả mạo DNS (DNS Spoofing); Tấn công khuếch đại DNS (DNS Amplification Attack); Tấn công chiếm quyền điều khiển DNS (DNS Hijacking); Tấn công đường hầm DNS (DNS Tunnelling). VNNIC đang triển khai tại Việt Nam: Chương trình giảm thiểu lạm dụng hệ thống tên miền (DNS); Bảo đảm An toàn DNS, vì một Internet “Xanh-Sạch”; Triển khai các giải pháp an toàn DNS tại Việt Nam.
8 Chuyển đổi IPv6 cho hạ tầng Internet Việt Nam / Nguyễn Thị Oanh // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 38-45 .- 005
Cạn kiệt IPv4 tác động tới phát triển Internet. Lợi thế của IPv6. Việt Nam triển khai sớm IPv6. Kế hoạch chuyển đổi IPv6 năm 2024 của Việt Nam: 100% người dân truy cập Internet băng rộng qua IPv6; Cơ quan nhà nước: Triển khai 3 bước cuối trong lộ trình “3 giai đoạn - 10 bước chuyển đổi IPv6”; Cung cấp dịch vụ IPv6 mặc định cho các dịch vụ IDC, Cloud; Thúc đẩy trao đổi lưu lượng IPv6 trong nước.
9 Lý do nên chuyển đổi sang IPv6-only và giải pháp / Nguyễn Văn Bình // .- 2024 .- Số 5 - Tháng 5 .- Tr. 46-55 .- 005
IPv6 Dual-stack là phương án an toàn, được khuyến cáo và sử dụng nhiều nhất trong việc chuyển đổi các hệ thống mạng sang IPv6 nhưng đó chỉ là bước trung gian để hướng đến mục tiêu cuối cùng IPv6 Single-Stack hay IPv6-Only.
10 Phát triển các tổ chức nghiên cứu, tư vấn chính sách trong lĩnh vực tài chính công / Nguyễn Thanh Nga, Lê Quang Thuận // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 10-13 .- 332
Bài viết đề xuất một số kiến nghị nhằm phát triển tổ chức nghiên cứu, tư vấn chính sách trong lĩnh vực tài chính công ở Việt Nam.