CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Giải pháp thiết kế thụ động cho nhà ở thấp tầng vùng ven biển Kiên Giang / Lê Thị Hồng Na, Lê Thái Bảo // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 63-69 .- 720
Nghiên cứu này đề xuất giải pháp kiến trúc nhà ở thấp tầng vùng ven biển Kiên Giang theo hướng thiết kế thu động. Trong đó, khu đô thị lấn biển Tây Bắc thành phố Rạch Giá được lựa chọn để phân tích và đề xuất như một trường hợp điển hình.
2 Vật liệu nội thất / Nguyễn Tuấn Hải // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 70-76 .- 720
Vật liệu nội thất vốn nhiều chủng loại và nguồn gốc, hiện nay chúng càng phong phú và đã tiến đến mức sản phẩm cùng chất liệu được chế tạo mang tính chuyên biệt. Bài viết chỉ nêu các kiến thức chung mang tính định hướng.
3 Sinh viên kiến trúc : suy nghĩ và mong muốn về nghề / Doãn Thế Trung, Nguyễn Mạnh Trí // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 82-87 .- 720
Nghiên cứu tập trung vào quan điểm, biến đổi tương quan về mong đợi, cảm nhận của sinh viên qua các năm học, từ năm đầu mới vào trường đến năm cuối chuẩn bị ra trường, theo các chuyên ngành khác nhau. Từ đó, nghiên cứu có thể góp phần bổ sung và làm rõ thêm bức tranh tổng thể về đào tạo kiến trúc cũng như gợi mở qua phần bàn luận về giải pháp hoặc hướng đi để nâng cao chất lượng sinh viên trong tương lai.
4 Giải pháp thoát nước xanh ứng phó với biến đổi khí hậu / Đỗ Thị Thùy // .- 2024 .- Số 346 - Tháng 3 .- Tr. 20-25 .- 628
Tác giả đưa ra tổng hợp thực trạng và nguyên nhân gây ra ngập úng đô thị, kết hợp cùng những bài học kinh nghiệm áp dụng hạ tầng xanh trong việc chống ngập lụt của các quốc gia trên thế giới, để từ đó khuyến nghị những giải pháp chống ngập lụt cho các đô thị tại Việt Nam.
5 Lựa chọn chiều sâu hợp lý và công nghệ thi công các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới / Nguyễn Huy Hiệp, Đinh Quang Trung // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 26-27 .- 690
Bài viết phân tích lựa chọn chiều sâu hợp lý bố trí các tuyến Metro trên cơ sở kinh nghiệm các nước phát triển trên thế giới, cũng như lựa chọn công nghệ đào phù hợp.
6 Ứng dụng kỹ thuật lưu biến đất/đá kết hợp công nghệ NATM đẩy nhanh tiến độ xây dựng công trình ngầm đô thị / Nguyễn Huy Hiệp, Nguyễn Quý Đạt // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 28-29 .- 690
Tổng hợp và trình bày quan điểm mới về việc phát triển không gian ngầm đô thị sử dụng công nghệ đào hầm mới kiểu Áo (NATM) kết hợp kỹ thuật lưu biến đất/đá để làm chủ không gian hầm đô thị, khai thác tầng nông trong khu vực đô thị từ 5 - 8 m. Kỹ thuật lưu biến cũng giúp đánh giá tuổi thọ công trình, cũng như dự báo tai biến địa chất trong quá trình thi công hầm.
7 Mô hình thời gian - chi phí - chất lượng trong kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc / Trần Văn Khôi, Nguyễn Tiến Bùi // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 43-45 .- 690
Tổng hợp các công trình nghiên cứu trong nước và thế giới có liên quan đến kiểm soát chi phí vật liệu xây dựng, lựa chọn mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, mối quan hệ giữa chất lượng, tiến độ và chi phí vật liệu xây dựng trong mô hình mối quan hệ chất lượng - tiến độ - chi phí trong kiểm soát chi phí giá vật liệu xây dựng đường bộ cao tốc.
8 Ứng dụng giải pháp thông gió thu hồi năng lượng (ERV) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng, Hoàng Xuân Hòa // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 46-49 .- 697
Phân tích, đánh giá các công nghệ thu hồi nhiệt bao gồm (1) Thiết bị trao đổi nhiệt quay, (2) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm cố định, (3) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống, (4) Thiết bị trao đổi nhiệt dạng chạy vòng quanh và ứng dụng của chúng trong các hệ thống HVAC. Các kết quả nghiên cứu có thể góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng thúc đẩy ứng dụng công nghệ ERV nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong các tòa nhà ở Việt Nam.
9 Xác định biến dạng từ biến của bê tông Geopolymer chế tạo tại Việt Nam / Vũ Thành Quang, Nguyễn Bình Hà, Lê Bá Danh, Nguyễn Văn Quang // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 50-53 .- 690
Trình bày kết quả thực nghiệm từ biến của GPC được chế tạo tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, kết quả cho thấy hệ số từ biến sau 180 ngày bằng 2,9 và lớn hơn kết quả tính toán theo tiêu chuẩn AASHTO LRFD 2017 với bê tông thông thường cùng cường độ.
10 Khảo sát và thiết kế móng cọc trên các tuyến đường xuất hiện hang Caster / Nguyễn Hữu Dũng // .- 2024 .- Số 672 - Tháng 5 .- Tr. 63-65 .- 690
Phương pháp khảo sát thăm dò địa vật lý lỗ khoan cùng với các nhóm giải pháp thiết kế khoan phụt vữa xi măng bịt hang Caster và giải pháp móng cọc khoan nhồi xuyên qua hang Caster cần được đề xuất nghiên cứu để giảm thiểu những rủi ro xuất hiện khi tuyến đường đưa vào khai thác và sử dụng.