CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu hoạt tính sinh học của vi nấm nội sinh trên cây thạch tùng Javanica (Huperzia Javanica) / Trịnh Thị Thu Hà, Phạm Thanh Hà, Hoàng Thị Yến, Lê Thị Minh Thành // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 52-57 .- 363
Nghiên cứu này tập trung vào việc khảo sát, tuyển chọn các chủng vi nấm nội sinh cây Thạch tùng javanica Việt Nam có khả năng sinh đa enzym và đa kháng VSV gây bệnh với mục tiêu hướng tới các nghiên cứu, khai thác ứng dụng xa hơn trong thực tế sản xuất nông - công - ngư nghiệp - dược phẩm tuần hoàn và bền vững, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2 Phát triển đô thị bền vững dựa trên mô hình kinh tế tuần hoàn : kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Thị Thục, Nguyễn Thị Huyền Nhung // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 58-64 .- 363
Bài viết giới thiệu về kinh nghiệm quốc tế phát triển đô thị bền vững dựa trên mô hình KTTH, đồng thời phân tích thực trạng của hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn tại khu vực đô thị ở Việt Nam.
3 Mô hình ứng dụng công nghệ Fenton tầng sôi xử lý và tái sử dụng nước thải dệt nhuộm theo hướng tuần hoàn tại Việt Nam / Nguyễn Thị Xuân Hồng, Lê Văn Giang // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 65-67 .- 363
Trình bày 2 vấn đề: Nguy cơ tác động tới môi trường do hoạt động sản xuất ngành dệt nhuộm ở Việt Nam; Mô hình ứng dụng công nghệ Fenton tầng sôi xử lý và tuần hoàn nước thải dệt nhuộm.
4 Tái sử dụng chất thải trong khu công nghiệp sinh thái, hướng tới nền kinh tế tuần hoàn / Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Anh Tuấn // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 68-71 .- 363
Giới thiệu tổng quan về tái sử dụng chất thải trong khu công nghiệp sinh thái tại một số quốc gia và gợi ý cho Việt Nam.
5 Vỏ nhựa (plasticrust) và thách thức của ô nhiễm nhựa : nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp phòng ngừa hướng đến bảo vệ môi trường / Nguyễn Minh Kỳ, Hoàng Tuấn Dũng, Đặng Kim Chi // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 72-74 .- 363
Làm sáng tỏ về thực trạng diễn biến, nguyên nhân, hậu quả, các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm nhựa và plasticrust, hướng đến bảo vệ môi trường.
6 Kinh nghiệm trong xây dựng tổ chức, bộ máy cơ quan quản lý đất đai của một số quốc gia trên thế giới / Tô Ngọc Vũ, Trần Thị Vân // .- 2024 .- Kỳ I .- Tr. 82-84 .- 330
Tìm hiểu mô hình tổ chức, bộ máy quản lý đất đai tại một số quốc gia trên thế giới như: Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaixia, từ đó rút ra một số bài học kinh nghiệm trong xây dựng bộ máy quản lý đất đai tại Việt Nam.
7 Đánh giá khả năng áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn tại Công ty Wongeak Hải Dương / Vũ Văn Doanh, Nguyễn Thị Huyền, Lưu Ngọc Phương Linh, Nguyễn Đức Đại, Ngô Thị Thùy Linh, Vũ Thị Hiểu // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 18-23, 50 .- 330
Sử dụng khung ReSOLVE để phân tích đánh giá việc áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn tại Công ty Wongeak Hải Dương, từ đó khuyến nghị một số giải pháp để thúc đẩy triển khai thực hiện mô hình kinh tế tuần hoàn tại công ty.
8 Chuyển đổi số trong giám sát tài nguyên nước / Trần Thị Thanh Tâm // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 33-35 .- 363
Phân tích việc áp dụng các giải pháp công nghệ nhằm quản lý hiệu quả tài nguyên nước; một số kết quả cập nhật cơ sở dữ liệu trên hệ thống giám sát tài nguyên nước Trung ương; kết quả giám sát thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin, dữ liệu vận hành hồ, liên hồ chứa trên các lưu vực sông.
9 Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Trương Mạnh Tuấn, Nguyễn Thị Trà // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 43-45 .- 363
Căn cứ mục tiêu chương trình quan trắc, các thông số và tần suất quan trắc được khuyến khích mở rộng để tăng dày chuỗi số liệu quan trắc, đảm bảo phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước về BVMT và cảnh báo, dự báo chất lượng môi trường. Quy hoạch cũng chỉ ra mạng lưới đơn vị thực hiện quan trắc và định hướng phát triển là tập trung đầu tư, nâng cấp hệ thống các phòng thí nghiệm tiên tiến, hiện đại với đầy đủ năng lực và nguồn lực để triển khai thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia.
10 Một số trường hợp điển hình trên thế giới về sử dụng công nghệ kỹ thuật số thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững / Nguyễn Danh Trường // .- 2024 .- Số 4 .- Tr. 48-50 .- 363
Đưa ra những trường hợp điển hình về ứng dụng công nghệ kỹ thuật số vào trong các mục tiêu phát triển bền vững trên thế giới: hỗ trợ chống đói ở Niger, giám sát đa dạng sinh học ở Georgia, tăng cường khả năng dự báo lũ lụt ở Malawi.