CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Đặc điểm ngôn ngữ và hình ảnh trong báo cáo thường niên của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ Ngân hàng tại Việt Nam / Lê Thị Phương Mai // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 53-61 .- 400
Báo cáo thường niên ngày càng có vai trò to lớn trong việc truyền tải thông điệp về văn hóa doanh nghiệp và có tính thuyết phục ngày càng cao, trở thành một kênh giao tiếp hấp dẫn và khách quan đối với những đối tượng liên quan như khách hàng, đối tác, nhân viên hay cổ đông. Do đó, nghiên cứu này nhằm làm rõ hơn việc sử dụng các phương tiện ngôn ngữ để xây dựng hình ảnh doanh nghiệp thông qua các diễn ngôn về tài chính và phát triển bền vững – cũng như là những nội dung quan trọng trong báo cáo thường niên.
2 Nghĩa tình thái của câu đặc biệt tiếng Việt / Trịnh Quỳnh Đông Nghi // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 41-52 .- 400
Phân tích nghĩa tình thái khách quan và nghĩa tình thái chủ quan của câu đặc biệt tiếng Việt. Ở bài viết này tác giả trình bày nghĩa tình thái của câu đặc biệt tiếng Việt, thông qua việc khảo sát, thống kê các phương tiện biểu thị tình thái và phân tích nghĩa tình thái của câu đặc biệt tiếng Việt.
3 Đặc diểm liên kết trong diễn ngôn quảng cáo du lịch / Nguyễn Thị Huyền My, Nguyễn Thị Hồng Ngân // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 33-40 .- 400
Vận dụng lí thuyết phân tích diễn ngôn để xem xét đặc điểm liên kết trong diễn ngôn quảng cáo du lịch – một kiểu diễn ngôn đặc biệt trong thời đại công nghệ số. Bài báo này sẽ đi sâu nghiên cứu đặc điểm liên kết trong các diễn ngôn quảng cáo du lịch, qua đó thấy được mối quan hệ nội tại trong kiểu diễn ngôn này cũng như sự khác biệt giữa loại diễn ngôn quảng cáo du lịch với các loại diễn ngôn quảng cáo trong lĩnh vực du lịch.
4 Tính liên kết, mạch lạc trong diễn ngôn quảng cáo tiếng Việt / Lương Bá Phương // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 23-32 .- 400
Phân tích các đặc trưng liên kết, mạch lạc trong các quảng cáo cụ thể trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng để thấy được vai trò của các phương thức kết nối này trong các diễn ngôn quảng cáo và đóng góp của các phương tiện này trong thành công của các chiến lược quảng cáo cũng như giúp người học ngôn ngữ nắm bắt được cách sử dụng ngôn từ, cấu trúc ngôn từ, từ vựng và ngữ pháp một cách hiệu quả trong quá trình tiếp thu kiến thức ngôn ngữ.
5 Nhóm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Việt / Đỗ Phương Lâm // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 17-22 .- 400
Phân tích những đặc trưng về ngữ pháp, ngữ nghĩa của các phó từ chỉ mức độ của tiêng Việt. Bên cạnh việc khái quát những vấn đề lí thuyết, bài viết còn hướng tới việc hệ thống hóa cách sử dụng từng phó từ, nhằm giúp cho việc dạy học tiếng Việt được thuận lợi hơn.
6 Ẩn dụ “lửa” trong các diễn ngôn về dịch bệnh covid-19 / Nguyễn Thị Bích Hạnh // .- 2024 .- Số 353 - Tháng 5 .- Tr. 5-15 .- 400
Nghiên cứu sự xuất hiện của ẩn dụ có miền nguồn “Lửa” trong các bài viết về dịch bệnh Covid-19 trên báo điện tử trực tuyến tiếng Việt. Bài viết đã chỉ ra kiểu tư duy đặc thù trong cấu trúc ý niệm về dịch bệnh Covid-19 và góp phần làm sáng tỏ cách truyền thông Việt Nam tư duy về đại dịch, đối phó với đại dịch Covid-19 như 1 thảm họa toàn cầu.
7 Hệ thống kho bạc nhà nước góp phần đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công / Nguyễn Đình Luận // .- 2023 .- Số 808 .- Tr. 29 - 31 .- 332
Năm 2023, công tác giải ngân vốn đầu tư công được xác định sẽ gặp nhiều khó khăn với tỷ lệ giải ngân đến hết tháng 8 chưa được như kỳ vọng. Áp lực giải ngân vốn đầu tư công là rất lớn, hệ thống Kho bạc Nhà nước đã triển khai nhiều giải pháp góp phần đẩy nhanh tiến độ giải ngân, bảo đảm hiệu quả đầu tư công.
8 Hoàn thiện chính sách phí bảo vệ môi trường ở Việt Nam / Lê Xuân Trường // .- 2023 .- Số 814 .- Tr. 12 - 16 .- 332
Bài viết này đánh giá thực trạng chính sách phí bảo vệ môi trường ở Việt Nam và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách phí bảo vệ môi trường ở Việt Nam, nhằm phát huy vai trò của phí bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế bền vững.
9 Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của thị trường chứng khoán Việt Nam / Vũ Chí Dũng // .- 2023 .- Số 812 .- Tr. 15 - 17 .- 332
Thị trường vốn đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển dịch nền kinh tế Việt Nam theo hướng carbon thấp và nâng cao khả năng chống chọi với biến đổi khí hậu, thông qua nỗ lực huy động nguồn vốn xanh. Tại Việt Nam, thúc đẩy tài chính xanh và tài chính bền vững là ưu tiên dài hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Việc chủ động xây dựng một Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh cho lĩnh vực chứng khoán trong giai đoạn mới là hết sức quan trọng và cần thiết, nhằm hiện thực hóa mục tiêu tăng trưởng xanh và bền vững của Chiến lược quốc gia, tiến tới xây dựng một khuôn khổ định hướng về tài chính xanh và các sản phẩm tài chính xanh cho các doanh nghiệp hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
10 Giải pháp phát triển bền vững thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Quang Thuân // .- 2023 .- Số 812 .- Tr. 18-21 .- 332
Sự phát triển của thị trường trái phiếu góp phần làm giảm áp lực lên vốn tín dụng ngân hàng, nhất là vốn trung dài hạn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý cho lĩnh vực này cũng ngày càng được hoàn thiện. Tuy nhiên, sự phát triển nóng của thị trường trái phiếu, cũng như việc thiếu kiểm tra chặt chẽ mục đích sử dụng tiền phát hành trái phiếu của doanh nghiệp đang gây những rủi ro tiềm ẩn cho nền kinh tế, điển hình như vụ việc Tân Hoàng Minh. Bên cạnh đó là khả năng thanh toán thời gian tới của trái phiếu doanh nghiệp bất động sản cũng đang đặt ra những vấn đề cần được đặc biệt quan tâm. Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phân tích và đánh giá dựa trên số liệu và tư liệu thứ cấp của một số cơ quan chức năng, làm rõ nội dung nói trên, đưa ra một số khuyến nghị có liên quan.