CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Sử dụng mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn = Using deep neural network regression model to predict compressive strength of self-compacting concrete / Trần Thu Hiền, Phan Ngọc Trung, Hoàng Nhật Đức // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 3-10 .- 510
Mô hình hồi quy mạng lưới nơ ron sâu (DNNR) đã được sử dụng để dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn. Mô hình được đào tạo và kiểm tra trên tổng số 327 điểm dữ liệu. Các biến số đầu vào bao gồm 6 hàm lượng thành phần và tuổi của bê tông theo ngày. Mô hình DNNR đã cho thấy khả năng xác định được các ánh xạ phức tạp giữa biến đầu vào và đầu ra. Kết quả dự đoán cường độ chịu nén của bê tông tự lèn có độ chính xác cao so với kết quả thực nghiệm.
3 Theoretical and experimental studies of heat recovery from exhaust gases of an automotive engine to generate electricity in a thermoelectric generator = Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về thu hồi nhiệt từ khí thải của động cơ ô tô để tạo ra điện trong / Vu Duong, Nguyen Ha Hiep, Nguyen Cong Doan // .- 2024 .- No. 03 (64) .- P. 11-19 .- 621.03
The article introduces the thermoelectric module and its applications, the model of the thermoelectric generator, and some experimental results investigating the application of the generator installed on the exhaust pipe of the Toyota 7K-E engine to take advantage of exhaust heat energy turned into electricity, creating additional power for the vehicle's electrical system.
4 Sàng lọc và dự đoán các chất nguồn gốc thiên nhiên tiềm năng ức chế enzyme polysaccharide monooxygenase bằng các công cụ tính toán = Screening and predicting potential natural inhibitors of polysaccharide monooxygenase using computational tools / Nguyễn Minh Hùng, Vũ Văn Vân // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 25-31 .- 570
Sử dụng các công cụ tính toán để sàng lọc các hợp chất thiên nhiên ức chế enzyme PMO MGG_06069 (AA9) từ cơ sở dữ liệu Vietherbs của hơn 4600 các hợp chất thiên nhiên khác nhau. Kết quả mô phỏng động lực học phân tử và mô phỏng docking phân tử cho thấy có 41873 cấu hình docking với AA9, trong đó có 03 hợp chất (Pubchem ID 164630, 5322012, và 6325833) tạo ái lực liên kết mạnh nhất với AA9.
5 Áp dụng mạng Bayes xây dựng mô hình dự đoán xác suất có điều kiện phức hợp = Applying Bayesian network to build predicting model for complex conditional probabilities / Đặng Việt Hùng, Trần Nhật Vinh, Nguyễn Dũng, Võ Nhân Văn, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Quang Vinh // .- 2024 .- Số 03 (64) .- Tr. 32-39 .- 005
Giới thiệu mạng Bayes - một giải pháp sơ cấp để dự đoán xác suất trong các điều kiện phức hợp, làm tiền đề cho ứng dụng thứ cấp là phân loại, dự đoán hay ra quyết định. Mạng Bayes cũng được huấn luyện dựa trên dữ liệu đầu vào, qua đó xác định được sự phụ thuộc hay độc lập của các trường dữ liệu. Bài báo sẽ sử dụng dữ liệu về hoàn cảnh sinh viên nhằm ước lượng các xác suất liên hệ giữa các trường hoàn cảnh và khả năng bỏ học của sinh viên.
6 Gastronomy tourism : opportunities and challenges for Vietnam, especially Da Nang city = Du lịch ẩm thực : cơ hội và thách thức nhìn từ Việt Nam, đặc biệt tại thành phố Đà Nẵng / Ho Su Minh Tai // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 40-51 .- 910
Based on the analysis of secondary data sources, this article discusses some issues related to gastronomy tourism, synthesizes experiences and initiatives from successful destinations, and analyzes opportunities and challenges related to gastronomy tourism development in Vietnam, especially in Danang city, contributing to proposing ideas for this type of tourism.
7 Recovery of human resources in the hospitality industry post COVID-19 in Vietnam : current situation and solutions = Phục hồi nguồn nhân lực ngành khách sạn, nhà hàng sau đại dịch COVID-19 ở Việt Nam : thực trạng và giải pháp / Trinh Thi Kim Chung, Ho Minh Phuc // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 52-62 .- 910
Through qualitative research methods, this study aims to analyze the impact of the COVID-19 pandemic on workforce dynamics and psychological changes among hospitality industry workers. The research also provides some solutions to recover and enhance the quality of the human resources in the hotel and restaurant sector post COVID-19.
8 Research on tourist satisfaction at glamping areas in Da Nang city = Nghiên cứu sự hài lòng của khách du lịch tại các khu glamping ở thành phố Đà Nẵng / Tran Hoang Anh, Phan Thi Hong Hai // .- 2024 .- No 03 (64) .- .- 910
This research was carried out in order to evaluate customer satisfaction with the service quality of glamping tourism in Da Nang. Data in the research was collected by surveying 156 customers and analysed using the linear regression model. As a result, five factors affecting customer satisfaction were figured out including Tangibles facilities, Responsiveness, Reliability, Attractiveness, and Security-safety. Based on the results of this research, solutions were proposed to attract customers, thereby improving the efficiency of glamping tourism in Da Nang in the coming time.
9 Green hotel trend : experiences from hotels worldwide and lessons learned for hotels in Vietnam = Xu hướng Khách sạn Xanh : nhìn từ nhiều khách sạn trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho khách sạn ở Việt Nam / Huynh Ly Thuy Linh, Nguyen Thi Minh Thu // .- 2024 .- No 03 (64) .- P. 74-86 .- 510
This research analyzes famous organizations in the hospitality industry that have been successful in building and managing green hotels, which completely becomes a model for other hotels to follow. On this basis, the research provides some lessons for Vietnamese hotels in building hotels following this trend and managing sustainability in the hotel industry.