CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Nội dung giáo dục lí tưởng cách mạng cho sinh viên các trường đại học trong giai đoạn hiện nay / Vũ Thị Minh Tâm // .- 2024 .- Tập 20 - Số 05 .- Tr. 46-49 .- 370
Bài viết tập trung bàn về nội dung giáo dục lí tưởng cách mạng cho sinh viên các trường đại học trong giai đoạn hiện nay.
2 Rào cản thực hiện nghiên cứu khoa học đối với các nhà giáo lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp Y tế: Nghiên cứu cắt ngang tại Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa / Trần Thị Mỹ Tuyết, Nguyễn Hoàng Mỹ Thuyên // .- 2024 .- Tập 20 - Số 05 .- Tr. 65-70 .- 370
Bài viết tập trung đánh giá những rào cản thực hiện nghiên cứu khoa học của các nhà giáo Giáo dục nghề nghiệp Y tế đáp ứng tiêu chí nghiên cứu và đề xuất giải pháp khắc phục. Số liệu được thu thập sử dụng bộ câu hỏi khảo sát 05 mức độ đánh giá gồm 51 câu bao phủ 06 nhóm rào cản: Cá nhân, nghề nghiệp, cơ sở vật chất, tài chính, chuyên môn nghiệp vụ nghiên cứu khoa học và rào cản thuộc về quản lí - tổ chức.
3 Ứng dụng điện toán đám mây trong hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2024 .- Số 4 - Tháng 4 .- Tr. 120-125 .- 657
Lợi ích của điện toán đám mây trong hệ thống thông tin kế toán: Tiết kiệm chi phí; Linh hoạt và mở rộng dễ dàng; Bảo mật và tin cậy; Truy cập từ xa và tích hợp; Tăng cường hiệu suất làm việc. Ứng dụng của ĐTĐM trong các chức năng kế toán: Lưu trữ và chia sẻ dữ liệu; Quản lý dữ liệu; Lưu trữ website; Làm cơ sở dữ liệu cho doanh nghiệp (DN). Lưu ý khi triển khai điện toán đám mây cho hệ thống thông tin kế toán DN: cần cân nhắc kỹ các ứng dụng có thể chuyển lên các đám mây; cần có kế hoạch chu đáo về khía cạnh bảo mật và riêng tư; cần nắm bắt các môi trường điện toán đám mây để có lựa chọn phù hợp.
4 Ảnh hưởng của nội dung từ AI tới báo chí Việt Nam - phân tích trường hợp ChatGPT / Vũ Đình Hoàng Anh Tuấn // .- 2024 .- Số 4 - Tháng 4 .- Tr. 96-101 .- 070
Bài viết tập trung phân tích những cơ hội và thách thức mà ngành báo chí Việt Nam sẽ phải đối mặt trong bối cảnh công nghệ AIGC đang phát triển rất mạnh mẽ như hiện nay, mà cụ thể là trường hợp ChatGPT. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất những giải pháp và khuyến nghị cho ngành báo chí Việt Nam khi sử dụng công nghệ AIGC vào công tác sản xuất tin tức báo chí, bao gồm làm rõ ranh giới sử dụng công nghệ AIGC, xây dựng hành lang pháp lý rõ ràng, điều chỉnh chương trình đào tạo báo chí để phù hợp với nhu cầu thực tế hiện nay.
5 Nâng cao chất lượng cơ sở dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản / Trần Văn Khôi, Nguyễn Anh Tú // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 214-216 .- 332
Đánh giá thực trạng chất lượng, các yếu tố tác động đến chất lượng thu thập hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản chỉ ra các hạn chế, bất cấp và nguyên nhân từ đó đưa ra một số giải pháp, khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng thu thập thông tin, cơ sở dữ liệu để phù hợp với thực tiễn, phù hợp với quy định hiện hành làm cơ sở để nâng cao hiệu quả vận hành hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
6 Phân tích dao động tự do tấm áp từ điện đồng nhất bằng phương pháp không lưới di chuyển Kriging / Nguyễn Thị Bích Liễu // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 217-223 .- 621
Phân tích dao động tự do của tấm đồng nhất chịu tương tác từ điện cơ (MEE) dựa trên lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất hiệu chỉnh (RFSDT) sử dụng phương pháp không lưới với hàm nội suy di chuyển Kriging (MK) được đưa ra trong bài báo này.
7 Khảo sát sự làm việc của đường hầm lắp ghép xét đến ảnh hưởng của liên kết nửa cứng / Cao Chu Quang, Vũ Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 224-226 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán và kết quả khảo sát nội lực của kết cấu vỏ hầm dạng lắp ghép được thi công theo công nghệ Tunneling Boring Machine (TBM). Bài toán được giải theo mô hình tương tác đầy đủ giữa kết cấu và đất đá xung quanh, thừa nhận giả thiết Jassen trong việc mô tả liên kết giữa các miếng ghép cấu tạo nên vỏ hầm.
8 Đánh giá độ tin cậy trong ứng xử của dầm bê tông cốt thép chịu uốn / Ngô Quốc Thanh, Phạm Duy Quân, Đào Đình Nhân // .- 2024 .- Số 673 - Tháng 6 .- Tr. 227-232 .- 690
Đánh giá độ tin cậy bằng phương pháp Monte Carlo kết hợp phân tích phi tuyến cho ra độ tin cậy nhỏ nhất so với các phương pháp còn lại. Kết quả phân tích và xây dựng phân phối xác suất chuyển vị lớn nhất của dầm khảo sát thì hệ số biến động về chuyển vị khá bé, bằng 7,1%.
9 Phân tích dao động phi tuyến của dầm composite micro được gia cường bởi ống carbon nano với lớp áp điện trong môi trường nhiệt độ / Đồng Thị Thanh Hường // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 10-18 .- 690
Phân tích dao động phi tuyến của dầm micro FGCNTRC với các lớp áp điện trong môi trường nhiệt độ lần đầu tiên trong khuôn khổ của EBT và NSGT.
10 Nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phương pháp phần tử hữu hạn / Nguyễn Mạnh Hà // .- 2024 .- Số 6 .- Tr. 19-23 .- 690
Trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết tính toán sự làm việc của móng và mố cầu toàn khối và kết quả nghiên cứu sự làm việc của cầu toàn khối có xét tới tương tác kết cấu nền bằng phần mềm phân tích phần tử hữu hạn theo Tiêu chuẩn TCVN 11823:2017. Từ kết quả đó đưa ra những nhận xét và đánh giá về khả năng áp dụng dạng mố phù hợp cho cầu toàn khối trong điều kiện Việt Nam.