CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Ứng dụng các mô hình công nghệ trong quản lý tài nguyên nước tại một số quốc gia và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Hoàng Nam // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 79-85 .- 363
Đánh giá về nhu cầu và thực trạng trong quản lý tài nguyên nước trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Đồng thời, tìm hiểu kinh nghiệm của các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc trong việc ứng dụng các mô hình công nghệ vào quản lý mạng lưới cấp nước quốc gia. Qua đó, đúc kết một số bài học cho Việt Nam trong hoạt động triển khai quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
2 Thực trạng cấp nước sinh hoạt và giải pháp đảm bảo chất lượng nước sạch tại thành phố Hồ Chí Minh / Tô Văn Trường // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 90-92 .- 363
Hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại Tp. Hồ Chí Minh; Hiện trạng dịch vụ cấp nước trên địa bàn thành phố; Một số tồn tại, hạn chế; Gợi ý giải pháp đảm bảo, nâng cao chất lượng nước sạch.
3 Phát triển năng lượng bền vững trong thực hiện Tiêu chuẩn về Môi trường - Xã hội - Quản trị (ESG) tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Thục // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 93-96 .- 363
Phân tích vai trò, đóng góp của phát triển bền vững năng lượng trong việc thực hiện các tiêu chuẩn ESG tại các doanh nghiệp Việt Nam. Thông qua việc đánh giá hiện trạng, xác định điều kiện thuận lợi, khó khăn, bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy thực hiện phát triển năng lượng bền vững, góp phần hoàn thiện ESG của doanh nghiệp, hướng tới nền kinh tế xanh và bền vững tại Việt Nam.
4 Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp ứng phó / Nguyễn Nhật Minh, Lê Đắc Trường // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 97-100 .- 363
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước bền vững và bảo vệ tài nguyên nước hiệu quả giúp giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, đồng thời tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
5 Mô phỏng giải pháp chống nổ lây cho cụm kho chứa thuốc nổ theo QCVN 01:2019/BCT / Phan Thành Trung, Đinh Viết Thanh // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 3-11 .- 690
Bài báo tập trung vào nghiên cứu và đánh giá giải pháp chống nổ lây của kho thuốc nổ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCT về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ bằng mô phỏng số. Kết quả nhằm đánh giá mức độ tin cậy của mô phỏng, lựa chọn mô hình tính và mô hình vật liệu trong mô phỏng kết cấu chịu tác dụng của tải trọng nổ bằng phần mềm ABAQUS.
6 Phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông - bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8 / Vũ Quốc Anh, Lê Dũng Bảo Trung, Nguyễn Hải Quang // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 12-21 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông-bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8: Eurocode 3. Các bước tính cho dạng mối nối này đã được bài báo đề cập một cách cụ thể và lô gíc bao gồm: phân phối nội lực tại vị trí nối vào các bộ phận của mối nối, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của các bản nối cánh dầm và bản nối bản bụng dầm. Bài báo cũng nêu ra những vấn đề mới và khác biệt so với phương pháp tính toán mối nối cùng loại theo tiêu chuẩn Việt Nam. Ví dụ minh họa được thực hiện nhằm cụ thể hoá các vấn đề được nêu và đưa ra những nhận xét trong thiết kế mối nối.
7 Viscous damping estimation of structures using extreme frequency bandwidth method = Xác định cản nhớt của kết cấu sử dụng phương pháp dải tần số cực trị / Vu Dinh Huong, Ta Duc Tuan // .- 2024 .- Quý 3 .- P. 22-30 .- 690
This paper presents the extreme frequency bandwidth (EFB) method and proposes a formula to estimate the viscous damping ratio from the extreme points of the real part of the frequency response function (FRF) in the displacement spectrum analysis of structures.
8 Tối ưu tiết diện nhà thép công nghiệp một tầng với biến rời rạc bằng thuật toán tiến hóa vi phân cải tiến / Trần Trung Hiếu, Trần Anh Đức, Trương Việt Hùng // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 31-37 .- 690
Giới thiệu một phương pháp hiện đại để giải quyết vấn đề trên bằng cách thiết lập bài toán tối ưu kích thước mặt cắt ngang của nhà khung thép công nghiệp nhằm giảm thiểu tổng trọng lượng, đảm bảo an toàn và khả năng sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế.
9 Hệ số thực nghiệm chuyển đổi cường độ chịu nén của bê tông cường độ cao xác định trên mẫu đúc và mẫu khoan / Hoàng Minh Đức, Lê Phượng Ly, Đoàn Thị Thu Lương // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 38-43 .- 690
Nghiên cứu trình bày trong bài báo này đã cho thấy tỷ lệ cường độ chịu nén xác định trên mẫu lập phương (a150) so với mẫu trụ (D150H300) là 1,13; mẫu lập phương so với mẫu khoan (D57H57) là 0,98 và mẫu trụ so với mẫu khoan là 0,87. Mức độ chênh lệch cường độ chịu nén khi chuyển đổi theo tiêu chuẩn và theo hệ số thực nghiệm khi sử dụng mẫu khoan đường kính nhỏ trong thực nghiệm ở mức 18,1 % với mẫu lập phương và 26,1 % với mẫu trụ. Qua đó đã đề xuất nghiên cứu quy mô lớn hơn nhằm soát xét bổ sung các tiêu chuẩn quốc gia hiện hành.
10 Nghiên cứu hiệu quả kỹ thuật của tỷ lệ thay thế đá dăm bằng cốt liệu xỉ thép trong chế tạo bê tông thủy công / Nguyễn Quang Phú // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 44-51 .- 690
Trong nghiên cứu sử dụng phụ gia khoáng là Tro bay và Xỉ lò cao hoạt tính, cốt liệu thô là đá dăm và xỉ thép thay thế đá dăm lần lượt là 25%, 50%, 75%, 100% để thiết kế thành phần bê tông đạt mác thiết kế từ M40 đến M50. Khi hàm lượng cốt liệu xỉ thép thay thế cốt liệu đá dăm từ 75% đến 100% thì cường độ nén của bê tông tăng lên rất cao, tăng từ 30,37% đến 41,72% ở 7 ngày tuổi và 6,11% đến 13,10% ở 28 ngày tuổi, mác chống thấm của bê tông thiết kế đạt từ W10 đến W14, phù hợp thi công các công trình Thủy lợi.