CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Ứng dụng ESG trong xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam / Cao Văn Bình // .- 2024 .- Số 11 - Tháng 6 .- Tr. 19-27 .- 332
Các mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp chưa được tích hợp dữ liệu để đánh giá doanh nghiệp dưới góc độ môi trường, xã hội và quản trị, do đó, gắn với xu hướng phát triển kinh doanh bền vững, bài viết nghiên cứu thực trạng và triển vọng ứng dụng điểm ESG vào mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam, qua đó đưa ra các khuyến nghị cần thiết cho hoạt động này.
2 Hoạt động kinh doanh quốc tế tại Việt Nam: Thực trạng và một số kiến nghị nâng cao hiệu quả / Lê Thị Khánh Hòa // .- 2024 .- Số 12 - Tháng 6 .- Tr. 48-52 .- 658
Bài viết tập trung nghiên cứu, làm rõ thực trạng của hoạt động kinh doanh quốc tế tại Việt Nam trong giai đoạn vừa qua, trình bày những khó khăn và đề xuất một số giải pháp để thúc đẩy hoạt động kinh doanh quốc tế tại Việt Nam trong thời gian tới.
3 Tác động truyền thông chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tới người tiêu dùng / Nguyễn Tường Vân, ThS. Lê Văn Hinh, Lê Đức Minh, Vũ Thị Thu Thủy, Đỗ Ngọc Anh, Phạm Thị Hồng Ngọc, Phạm Trung Dũng, Nguyễn Minh Thủy Tiên // .- 2024 .- Số 12 - Tháng 6 .- Tr. 9-13 .- 332
Kết quả nghiên cứu cho thấy, biến nhận thức tài chính của người tiêu dùng tại Việt Nam tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc hành vi tài chính, nghĩa là nhận thức tài chính càng cao thì hành vi tài chính càng cao. Bên cạnh đó, kết quả cũng chỉ ra rằng, các biến như: Thu nhập, chuyên ngành, nội dung truyền thông và kênh truyền thông có tác động đáng kể tới hành vi tài chính. Dựa trên kết quả này, nhóm tác giả đề xuất một số khuyến nghị giúp khắc phục các hạn chế và nâng cao tầm ảnh hưởng của truyền thông CSTT đến người tiêu dùng Việt Nam.
4 Kinh tế trong kỷ nguyên số – Khó khăn và thách thức tại Việt Nam / Phạm Thị Xuân Thảo, Nguyễn Phương Thảo // .- 2024 .- Số 248 - Tháng 5 .- Tr. 129-132 .- 657
Công nghệ kỹ thuật số đang lan rộng nhanh chóng, từ đó ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của các doanh nghiệp (DN) và trong tương lai sẽ làm thay đổi các hoạt động kinh tế, xã hội. Kỷ nguyên kỹ thuật số đã làm thay đổi đáng kể cuộc sống của chúng ta ở mức không thể tưởng tượng được, mang đến những cơ hội cũng như những thách thức cần giải quyết, công nghệ mới góp phần đáng kể vào việc đạt được các mục tiêu…
5 Bức tranh vĩ mô toàn cầu những tháng đầu năm 2024 : động lực bứt phá khỏi những giới hạn / Phạm Đức Anh // .- 2024 .- Số 11 - Tháng 6 .- Tr. 43-49 .- 330
Bài viết này tập trung phân tích về những yếu tố then chốt thúc đẩy quá trình tăng trưởng của kinh tế toàn cầu trong những tháng đầu năm 2024. Trong đó, sự trỗi dậy của các nền kinh tế mới nổi (tiêu biểu là Trung Quốc và Ấn Độ) trong quá trình tái định hình tăng trưởng toàn cầu hậu đại dịch Covid-19 được luận bàn sâu. Ngoài ra, tác giả cũng đề cập về tác động của các chính sách hỗ trợ, sự hồi phục nhu cầu tiêu dùng và những tiến bộ của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đối với triển vọng tăng trưởng trong năm 2024. Cuối cùng, bài viết phác thảo và đề xuất triển vọng kinh tế toàn cầu cho cả năm 2024, đánh giá khả năng bứt phá khỏi những rào cản hiện hữu và đạt được tăng trưởng tích cực.
6 Vai trò và ứng dụng của Fintech trong lĩnh vực Tại chính - Ngân hàng hiện nay / Nguyễn Thanh Sơn // .- 2023 .- Volume 7 (N4) - Tháng 6 .- Tr. 91-95 .- 005
Bài viết sẽ nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển Fintech, tầm quan trọng và khuyến nghị ứng dụng Fintech trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng Việt Nam hiện nay.
7 Các nhân tố tác động đến chất lượng đào tạo ngành Kế toán của Khoa Kinh tế - Tài chính Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh / Lý Phát Cường // .- 2023 .- Volume 8 (N2) - Tháng 12 .- Tr. 08-17 .- 657
Nghiên cứu này xác định ảnh hưởng các nhân tố tác động đến chất lượng đào tạo ngành kế toán của khoa Kinh tế Tài chính trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM. Nghiên cứu dựa trên lý thuyết liên quan để xây dựng mô hình nghiên cứu đề xuất gồm sáu nhân tố độc lập tác động đến chất lượng đào tạo ngành kế toán của khoa Kinh tế Tài chính trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM. Nghiên cứu định tính nhằm điều chỉnh mô hình, thang đo sơ bộ, mô hình nghiên cứu và thang đo chính thức. Nghiên cứu định lượng được tiến hành kiểm định độ tin cậy thang đo và đo lường mức độ ảnh hưởng các nhân tố tác động đến chất lượng đào tạo ngành kế toán của khoa Kinh tế Tài chính trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TPHCM.
8 Các yếu tố thu hút sinh viên nộp hồ sơ tuyển dụng trên website jobhub.huflit.edu.vn / Đỗ Đức Anh, Trần Tuấn Anh // .- 2023 .- Volume 8 (N2) - Tháng 12 .- Tr. 18-32 .- 658
Nhóm tác giả đã tiến hành phân tích hành vi sử dụng trên trang web trong khoảng 09 tháng và tiến hành khảo sát trực tuyến trên 3.078 sinh viên HUFLIT thuộc thế hệ Gen Z. Các yếu tố được nghiên cứu bao gồm: Giao diện website, Sự thân thiện với người dùng, Mức độ quen thuộc của doanh nghiệp tuyển dụng, Tiêu đề công việc, Mức lương, Nội dung công việc, Cơ hội phát triển, Ngôn ngữ và từ ngữ trong thông tin tuyển dụng. Dữ liệu được thu thập và phân tích thông qua phương pháp độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm giúp cải thiện và phát triển trang web, phù hợp với mục tiêu phục vụ cộng đồng và thu hút người tìm việc trên website careerhub.huflit.edu.vn.
9 Kinh tế tư nhân với vai trò là một động lực phát triển nền kinh tế Việt Nam / Nguyễn Hồng Hải, Nguyễn Đề Thủy // .- 2023 .- Volume 8 (N2) - Tháng 12 .- Tr. 33-38 .- 330
Bài viết này tác giả đề cập khái quát về sự hình thành và phát triển KTTN trong lịch sử nhân loại, về vai trò thực tế của khu vực KTTN được thể hiện qua sự phát triển tư duy lý luận các kỳ Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam; từ đó đề ra các giải pháp để góp phần thúc đẩy phát triển mạnh mẽ KTTN trong thời gian tới.
10 베트남인 학습자를 위한 한국어 연결어미 ‘-은데/는데’ 교육 방안 연구 / Hoàng Nguyên Phương, Huỳnh Mỹ Nhật // .- 2023 .- Volume 8 (N2) - Tháng 12 .- Tr. 39-54 .- 495.7
본 연구는 초급 단계 한국어 베트남인 학습자를 위한 연결어미 ‘-은데/는데’를 정확하게 사용할 수 있는 제안을 제시하는 것을 목적으로 한다. 먼저 선행 연구들을 통해 연결어미 ‘-은데/는데’의 의미와 기능, 제약 등을 체계적으로 다시 정리하였다. 연결어미 ‘-은데/는데’가 갖는 기능과 의미가 다양하며 여러 유형의 상황에서 사용됨으로 한국어 학습자들이 그 기능과 의미들을 제대로 이해하지 못해 활용 중 여러 오류가 생기는 것이 자주 보인다. 그러므로 초급 단계 한국어 베트남인 학습자를 대상으로 설문조사를 진행하였다. 설문조사의 결과를 분석한 후 학습자가 ‘-은데/는데’에 대한 오류를 해소할 수 있게 하기 위해 적절한 교육방안을 제시하였다.