CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Sử dụng ma trận IFE - EFE nhằm xây dựng chiến lược marketing sản phẩm F&B Hotel Continental Sài Gòn / Vũ Quốc Quý, Châu Thành Chơn // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 44-47 .- 658
Nghiên cứu này tập trung phân tích các yếu tố của môi trường nội bộ và môi trường bên ngoài nhằm làm rõ lợi thế cạnh tranh, sức hấp dẫn của thị trường để làm căn cứ lựa chọn các chiến lược marketing sản phẩm F&B phù hợp cho Hotel Continental SaiGon.
2 Tác động của các thuộc tính bao bì đến hành vi mua mặt hàng nước giải khát của giới trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Xuân Minh, Hà Thị Thanh Xuân, Nguyễn Mỹ Hồng Thi, Nguyễn Xuân Viễn // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 27-30 .- 658
Kết quả nghiên cứu kết luận rằng cả sáu yếu tố đề xuất trong mô hình đều có ảnh hưởng đo lường được lên hành vi mua hàng nước giải khát của giới trẻ theo thứ tự giảm dần gồm: (1) Kiểu dáng bao bì; (2) Đồ họa bao bì; (3) Kích cỡ bao bì; (4) Thương hiệu bao bì (5) Màu sắc bao bì; (6) Chất liệu bao bì.
3 Tài sản thương hiệu định hướng khách hàng: Nghiên cứu trường hợp các trường đại học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh / Đặng Thị Bảo Trâm // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 70-75 .- 658
Kết quả nghiên cứu cho thấy: giá trị tài sản thương hiệu các trường đại học tại Thành phố Hồ chí Minh bao gồm bốn thành phần (i) nhận biết thương hiệu, (ii) liên tưởng thương hiệu, (iii) chất lượng cảm nhận và (iv) lòng trung thành thương hiệu. Kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính là các phương pháp được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tài sản thương hiệu của các trường Đại học trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Trong đó, lòng trung thành thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến Tài sản thương hiệu. Qua đó, một số giải pháp được đề xuất đẩy mạnh các biện pháp nâng cao lòng trung thành thương hiệu của khách hàng sử dụng các dịch vụ đào tạo của các trường đại học trên địa bàn TP. Hồ chí Minh.
4 Thực trạng phát triển của doanh nghiệp siêu nho, nho và vưa (MSMEs) tại Việt Nam trong bối cảnh kinh tế số / Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Trường Giang, Trương Thị Hà Ninh, Nông Thị Trang Nhung // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 80-83 .- 658
Bài viết này nhằm mục đích phân tích và đánh giá quá trình phát triển, đặc điểm và thực trạng ứng dụng công nghệ số của các MSMEs tại Việt Nam, đồng thời nhấn mạnh vai trò của chuyển đổi số trong việc tạo lập một nền kinh tế sống động, bền vững.
5 Thực trạng phát triển sản phẩm OCOP và marketing số sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên / Nguyễn Thu Ngân // .- 2024 .- K1 - Số 265 - Tháng 6 .- Tr. 65-69 .- 658
Kết quả cho thấy sau 5 năm triển khai, chương trình OCOP tỉnh Thái Nguyên đã đạt được một số kết quả tốt. Tuy nhiên, để chương trình ngày càng phát triển thì cần nhiều điều kiện trong đó sự chủ động của chủ thể OCOP trong việc áp dụng các công cụ kỹ thuật số vào hoạt động Marketing; tiếp thị, quảng cáo sản phẩm là vô cùng quan trọng. Bài viết đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả áp dụng Marketing số sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
6 Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh tại các ngân hàng thương mại thông qua trắc lượng thư mục bằng phần mềm VOSviewer / Phạm Thị Hồng Nhung // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 9-13 .- 658
Nghiên cứu này đã cung cấp bức tranh toàn cảnh về lịch sử các công trình nghiên cứu về chủ đề này trên thế giới. Nghiên cứu đã giới thiệu một công cụ giúp các học giả có thể sử dụng để phục vụ thu thập tài liệu với số lượng phong phú, tin cậy và truy cập mở.
7 Vận dụng lý luận tuần hoàn, chu chuyển tư bản của C. Mác trong xu hướng phát triển dịch vụ logistics ở Việt Nam / Vũ Thị Vinh, Nguyễn Tạ Bình Minh // .- 2024 .- K2 - Số 264 - Tháng 5 .- Tr. 5-8 .- 658
Bài viết tập trung làm rõ: i) Khái quát lý luận tuần hoàn, chu chuyển tư bản của C. Mác; ii) Phát triển dịch vụ Logistics - khẳng định giá trị lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản của C. Mác trong sự phát triển nền sản xuất xã hội hiện đại; iii) Xu hướng và những điều kiện cần thiết để phát triển dịch vụ Logistics trong bối cảnh hiện nay ở Việt Nam.
8 Xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế số: Kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra cho Việt Nam / Trần Thị Lan // .- 2024 .- K2 - Số 266 - Tháng 6 .- Tr. 92-96 .- 658
Bài nghiên cứu sẽ tập trung làm ro đường lối, chính sách của một số quốc gia và vùng lãnh thổ trong quá trình xây dựng nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế số, từ đó rút ra những bài học quý báu để Việt Nam tham khảo, vận dụng.
9 Đánh giá sự hài lòng của khách du lịch với ẩm thực đường phố tại thành phố Đà Nẵng = Evaluation of tourist satisfaction on street food in Da Nang city / Phạm Thị Thu Thủy, Ngô Thị Thanh Nga // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 98-107 .- 910
Nghiên cứu tổng quan về ẩm thực đường phố Đà Nẵng thông qua phân tích kết quả khảo sát từ 130 khách du lịch với bảng câu hỏi gồm 5 yếu tố: Món ăn; Giá cả; Cơ sở vật chất & không gian phục vụ; Vệ sinh an toàn thực phẩm; Sự phục vụ. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về ẩm thực, du lịch, khách du lịch, nghiên cứu tư liệu, phân tích và tổng hợp các tư liệu, từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao sự hài lòng của khách du lịch đối với ẩm thực đường phố Đà Nẵng.
10 Đánh giá sự hài lòng của du khách đối với chất lượng điểm đến du lịch nông thôn tại Hội An, tỉnh Quảng Nam = Evaluating tourist satisfaction with the quality of rural / Võ Hữu Hòa // .- 2024 .- Số 03(64) .- Tr. 108-119 .- 910
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ du lịch nông thôn tại một số phường ven đô thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở lý thuyết về đánh giá chất lượng dịch vụ, dựa vào khoảng cách giữa kỳ vọng của khách hàng và cảm nhận thực tế khi trực tiếp sử dụng dịch vụ, nghiên cứu đã thực nghiệm đo lường và tính toán để đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ du lịch nông thôn tại các phường ven đô TP Hội An.