CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu giải pháp kiểm định hiện trạng các công trình bảo vệ ven bờ bằng bê tông cốt thép / Ngô Việt Đức, Phạm Hoàng // .- 2025 .- Tháng 2 .- Tr. 89-91 .- 690
Đề xuất một trình tự để kiểm định hiện trạng các công trình bảo vệ ven bờ bằng bê tông cốt thép và kiến nghị một vài giải pháp có thể áp dụng để quá trình kiểm định đạt được kết quả mong muốn.
2 Phân tích và đánh giá giải pháp chống thấm ngược do hiện tượng mao dẫn trong tường xây mới bằng gạch đá : so sánh giữa Việt Nam và quốc tế / Trần Đình Cương // .- 2025 .- Tháng 2 .- Tr. 92-96 .- 690
Phân tích và đánh giá hiện trạng hệ thống tiêu chuẩn, quy định trong nước cũng như thực tế áp dụng trong cáccông trìnhxây dựng, đồng thời so sánh với các quy định trên thế giới nhằm đề xuất các phương án phù hợp với điều kiện địa phương
3 Tình trạng kháng insulin qua chỉ số TyG ở bệnh nhân tăng huyết áp / Trần Hữu Dàng, Huỳnh Công Minh, Huỳnh Lê Thái Bão // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 3-15 .- 610
1. Đánh giá tình trạng đề kháng insulin ở bệnh nhân THA qua chỉ số TyG; 2. Xác định mối liên quan giữa tình trạng đề kháng insulin qua chỉ số TyG ở bệnh nhân THA với một số yếu tố nguy cơ.
4 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong hồi sức bệnh nhân nguy kịch / Nguyễn Tất Dũng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 16-24 .- 610
Bài viết này cung cấp cái nhìn tổng quan về các ứng dụng hiện tại và tương lai của trí tuệ nhân tạo trong bệnh nguy kịch và tác động của nó đối với việc chăm sóc bệnh nhân, bao gồm cả việc sử dụng nó trong việc nhận biết bệnh, dự đoán những thay đổi trong quá trình bệnh lý và hỗ trợ ra quyết định lâm sàng.
5 Điều trị suy thất trái cấp nặng sau phẫu thuật Rastelli bằng ECMO : một trường hợp lâm sàng / Phạm Văn Huệ, Nguyễn Tất Dũng, Nguyễn Xuân Hùng, Nguyễn Ngọc Minh Châu, Nguyễn Thị Hằng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 25-29 .- 610
Trẻ nữ hai tuổi cân nặng 10 kg, chẩn đoán chuyển vị đại động mạch (d-TGA), thông liên thất, hẹp động mạch phổi, còn ống động mạch. Trẻ được chỉ định phẫu thuật Rastelli (thời gian chạy tuần hoàn ngoài cơ thể là 470 phút, thời gian cặp động mạch chủ là 145 phút). Trẻ được hỗ trợ cơ học ECMO vào ngày thứ ba sau phẫu thuật do suy thất trái cấp nặng trơ với điều trị. Sau ba ngày, bệnh nhân được ngưng ECMO dựa trên sự cải thiện chức năng thất trái bằng siêu âm 2D. Trẻ được rút nội khí quản sau 4 ngày cải thiện và xuất viện sau 3 tuần.
6 Cập nhật kỹ thuật oxy hóa máu ngoài cơ thể kiểu tĩnh mạch - tĩnh mạch trong điều trị suy hô hấp cấp tiến triển / Nguyễn Tất Dũng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 30-37 .- 610
Bài tổng quan này cập nhật về hỗ trợ hô hấp bằng kỹ thuật VV ECMO và những xu hướng mới trong ứng dụng kỹ thuật này nhằm mục đích hạn chế tổn thương phổi thêm do thở máy cho bệnh nhân bị suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS).
7 Trí tuệ nhân tạo trong gây mê hồi sức và phẫu thuật / Phạm Văn Huệ, Nguyễn Tất Dũng, Phạm Thanh Minh, Nguyễn Đăng Phước, Nguyễn Thị Hằng // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 38-43 .- 610
Trí tuệ nhân tạo (AI) giúp bác sĩ hiểu rõ các thông tin này và xây dựng các công cụ hỗ trợ quyết định trên lâm sàng. AI sử dụng cơ sở dữ liệu có sẵn được gọi là “big data” để xây dựng thuật toán. Các thuật toán này sẽ phân tích các dữ liệu khác nhau giúp bác sĩ chẩn đoán sớm, đánh giá chính xác rủi ro, quản lý trong phẫu thuật, phân phối thuốc tự động, dự đoán gây mê, biến chứng phẫu thuật và kết quả sau phẫu thuật dẫn đến quản lý chu phẫu hiệu quả cũng như giảm chi phí điều trị.
8 Tình hình tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn tại Khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Trung ương Huế / Hoàng Trọng Hanh, Nguyễn Minh Huy, Trần Xuân Thịnh // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 44-50 .- 610
Bài viết này thông qua nghiên cứu trên bệnh nhân nhập viện điều trị tại Khoa Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Trung ương Huế nhằm khảo sát tỉ lệ và các yếu tố liên quan tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn. Chúng tôi ghi nhận tổn thương gan ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn lần lượt là 44,68% và 46,66%, tỷ lệ nam nữ bằng nhau, tổn thương gan càng nhẹ thì bạch cầu càng thấp và pH càng cao.
9 Đánh giá tình hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị ngoại trú trên người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà, năm 2022 / Võ Thị Hà Hoa, Đoàn Phước Thanh, Nguyễn Thị Khánh Linh // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 51-60 .- 610
Mô tả tình hình sử dụng thuốc điều trị ngoại trú người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà năm 2022; Phân tích hiệu quả điều trị sau 3 tháng ở người bệnh đái tháo đường type 2 tại Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà năm 2022.
10 Cơ chế hình thành liposome berberin từ proliposome berberin bằng phương pháp hydrat hóa / Dương Thị Thuấn, Nguyễn Trọng Nghĩa, Trần Thị Hải Yến, Phan Thị Thảo Trang, Nguyễn Thanh Hải, Jyrki Heinämäki, Phạm Thị Mianh Huệ // .- 2024 .- Số 06(67) .- Tr. 61-71 .- 610
Chứng minh quá trình hydrat hóa từ proliposome berberin thành liposome berberin ở trong các môi trường khác nhau để hiểu rõ hơn về đặc tính của proliposome dùng qua đường uống.