CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Kiến thức và thực hành về phòng ngừa sỏi tái phát ở người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Thu Thảo, Nguyễn Thị Sơn, Nguyễn Thị Thuỷ // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 180-192 .- 610
Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng, tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kiến thức và thực hành về phòng ngừa sỏi tái phát ở người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2024. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 230 người bệnh sau phẫu thuật tán sỏi đường tiết niệu.
2 So sánh kết quả điều trị giữa mở khí quản sớm so với muộn ở người bệnh tại khoa hồi sức tích cực / Hoàng Bùi Hải, Ngô Anh Văn, Trần Xuân Ngọc, Vũ Thị Ninh // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 193-200 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng của người bệnh mở khí quản sớm và đánh giá kết quả điều trị của việc mở khí quản sớm trên người bệnh hồi sức tích cực tại Khoa Cấp cứu và Hồi sức tích cực, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 30 bệnh nhân mở khí quản sớm (≤ 7 ngày) và 28 bệnh nhân mở khí quản muộn (> 7 ngày) điều trị tại đơn vị hồi sức tích cực (ICU).
3 Yếu tố tiên lượng tỷ lệ thành công trong vi phẫu thu tinh trùng ở nam giới vô tinh không tắc nghẽn tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phan Nhật Quang, Nguyễn Cao Thắng, Nguyễn Hoài Bắc // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 201-215 .- 610
Vi phẫu tìm tinh trùng trong tinh hoàn (Micro-TESE) là phương pháp hiệu quả và an toàn, nhưng chưa có đồng thuận về các yếu tố dự đoán khả năng thành công. Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố liên quan và xây dựng mô hình dự đoán tỷ lệ thành công của Micro-TESE ở bệnh nhân vô tinh không tắc nghẽn (NOA) để cải thiện điều trị. 63 nam giới NOA thực hiện Micro-TESE.
4 Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tắc động mạch phổi cấp ở người bệnh từ 18 đến 50 tuổi / Đỗ Giang Phúc, Nguyễn Thị Trang, Hoàng Bùi Hải // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 216-224 .- 610
Nghiên cứu là nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị tắc động mạch phổi cấp ở người bệnh từ 18 - 50 tuổi, tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ năm 2013 đến năm 2023.
5 Kiến thức và thái độ của điều dưỡng về phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh có đặt ống thông tiểu tại Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Thuỷ, Nguyễn Thị Sơn, Trương Quang Trung, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 225-236 .- 610
Nghiên cứu tiến hành trên 215 điều dưỡng đang làm việc ở các khoa lâm sàng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội nhằm mô tả mức độ kiến thức và thái độ về thực hành của điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu trên người bệnh có đặt ống thông tiểu và tìm hiểu một số yếu tố liên quan.
6 Đánh giá tình trạng xuất tinh sớm của người bệnh sau phẫu thuật cắt bao quy đầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2024 / Chu Thị Chi, Nguyễn Hoài Bắc // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 237-243 .- 610
Cắt bao quy đầu ở nam giới là một trong những phẫu thuật được thực hiện phổ biến nhất trên thế giới. Mặc dù cắt bao quy đầu ở nam giới được coi là có lợi ích quan trọng đối với sức khỏe sinh sản của nam giới, nhưng kết quả từ các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa cắt bao quy đầu và chức năng tình dục vẫn còn gây tranh cãi. Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện trên 171 người bệnh có phẫu thuật cắt bao quy đầu tại Khoa Nam học và Y học giới tính - Bệnh viện Đại học Y Hà Nội đồng ý tham gia nghiên cứu, trong đó độ tuổi trung bình là 27,9 ± 7,7, tuổi nhỏ nhất là 18 và lớn nhất là 60. Nghiên cứu sử dụng bộ công cụ PDET đánh giá tình trạng xuất tinh sớm.
7 Thực trạng sử dụng thuốc sinh học trong điều trị viêm khớp dạng thấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phạm Thị Hiền, Trịnh Huy Bình, Phạm Thu Hằng, Phạm Văn Tú, Phạm Hoài Thu // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 244-252 .- 610
Thuốc sinh học ra đời đã mở ra một cuộc cách mạng trong điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp (VKDT). Với mục tiêu mô tả thực trạng sử dụng thuốc sinh học trong điều trị VKDT tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu của chúng tôi bao gồm 99 người bệnh được chẩn đoán VKDT theo tiêu chuẩn của EULAR/ACR 2010, điều trị bằng thuốc sinh học tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2023 đến tháng 7/2024.
8 Nguyên nhân nhiễm độc giáp và một số đăc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm độc giáp đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Vũ Bích Nga, Nguyễn Quang Bảy, Nguyễn Thanh Lâm, Đặng Vũ Ngọc An, Nguyễn Thị Thanh Hương // .- 2024 .- Tập 185 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 253-261 .- 610
Với mục tiêu xác định nguyên nhân nhiễm độc giáp và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm độc giáp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 370 người bệnh nhiễm độc giáp đến khám và điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 8 đến tháng 12/2023.
9 Phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ cho nhà sản xuất có nguy cơ nổ bụi tại Việt Nam / Cao Duy Khôi // .- 2024 .- Quý 4 .- Tr. 3-6 .- 628.9
Trình bày một số nội dung về bản chất của hiện tượng nổ bụi trong sản xuất công nghiệp, mức độ nguy hiểm của nó và việc xét đến hiện tượng nổ bụi trong thiết kế an toàn cháy cho nhà sản xuất tại Việt Nam thông qua phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ cho các gian phòng và nhà sản xuất có chứa bụi cháy.
10 Ảnh hưởng của đường quan hệ lực cắt - chuyển vị ngang của gối cách chấn đa lớp đến hiệu quả giảm chấn của nhà cách chấn đáy có kết cấu tường gạch / Ngô Văn Thuyết // .- 2024 .- Quý 4 .- Tr. 7-16 .- 690
Khảo sát hiệu quả giảm chấn của một công trình cách chấn đáy có kết cấu tường gạch với các đường quan hệ lực cắt – chuyển vị ngang khác nhau của gối cách chấn đa lớp chịu cùng gia tốc nền của một trận động đất thực tế đã xảy ra trong quá khứ bằng phương pháp phân tích động theo thời gian.