CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Thương mại điện tử và tác động của thương mại điện tử tới môi trường Việt Nam / Nguyễn Ngọc Anh // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 49-52 .- 658
Trình bày những nội dung chính: Thương mại điện tử; Những tác động của thương mại điện tử tới môi trường; Đề xuất khuyến nghị.
2 Thúc đẩy hoạt động logistics xanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững tại Việt Nam / Nguyễn Văn Long, Đỗ Mạnh Hiển // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 53-58 .- 658.7
Bài viết làm rõ vai trò của hoạt động logistics xanh đối với sự phát triển kinh tế bền vững, phân tích thực trạng triển khai hoạt động logistics xanh tại Việt Nam, từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm phát triển hoạt động logistics xanh phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế bền vững ở nước ta.
3 Giải pháp xây dựng Hệ thống giao dịch phát thải tại Việt Nam dựa trên kinh nghiệm của châu Âu / Nguyễn Đình Thọ, Hà Phương Anh // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 59-64 .- 628
Phân tích Hệ thống ETS của Liên minh châu Âu (EU ETS); đánh giá các yếu tố quan trọng như khung pháp lý, cơ chế vận hành, quản lý phát thải, tác động của những thay đổi chính sách gần đây đối với các mục tiêu giảm phát thải và tăng trưởng kinh tế... Từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp để triển khai xây dựng ETS tại Việt Nam nhằm đạt mục tiêu giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu, hướng đến phát triển bền vững.
4 Kinh nghiệm đốt rác phát điện trên thế giới và đề xuất giải pháp cho Việt Nam / Trần Thị Minh Nguyệt, Phạm Ngọc Đăng // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 65-70, 81 .- 363
Bài viết giới thiệu tổng quan về phát triển đốt rác phát điện trên thế giới và ở Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển các dự án đốt rác phát điện ở Việt Nam.
5 Mở rộng chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào giảm phát thải các-bon tại Việt Nam / Nguyễn Hoàng Nam // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 82-85 .- 363
Để nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững hướng đến phát thải các-bon bằng “0”, các doanh nghiệp phải cùng nhau thực hiện và hoàn thành tốt vai trò của mình trong vòng tròn tuần hoàn kinh doanh. Giảm phát thải các-bon không những là nỗ lực hành động để BVMT quốc gia, mà còn thể hiện quyết tâm thực hiện cam kết chung toàn cầu. Bài viết này sẽ đưa ra một số đề xuất cho Việt Nam trong việc khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào giảm phát thải các-bon, làm nền tảng để mở rộng chính sách quốc gia phù hợp.
6 Thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn trong ngành dệt may và một số khuyến nghị / Trần Văn Minh, Đặng Thị Toan // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 86-89, 94 .- 363
Đề cập các vấn đề: Sự cần thiết phải thức đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn trong ngành dệt may Việt Nam; Thực trạng phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn của ngành dệt may Việt Nam; Một số giải pháp thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn trong ngành dệt may Việt Nam.
7 Đề xuất mô hình nhà ở xã hội từ các căn hộ mẫu / Vũ Hồng Cương // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 47-49 .- 720
Phát triển nhà ở xã hội phụ thuộc nhiều yếu tố ở các lĩnh vực khác nhau, nhưng khâu thiết kế là một trong những yếu tố quan trọng giúp hình mô hình nhà ở xã hội phù hợp các điều kiện ở Việt Nam. Cách thiết kế nhà ở xã hội hiện nay dường như chỉ dừng lại ở việc thu nhỏ các căn hộ thương mại, điều này đã bộc lộ nhiều bất cập trong thực tế. Vì thế mô hình nhà ở xã hội vẫn rất cần được xây dựng với những quan điểm, nguyên tắc và gải pháp riêng. Một mô hình không những phù hợp đòi hỏi về chất lượng ở mà còn có khả năng lắp ghép hoá để sản xuất đại trà giảm giá thành. Bài báo này nằm trong chuỗi 3 bài liên quan tới các nghiên cứu trước để đề xuất mô hình căn hộ và chung cư nhà ở xã hội cho Việt Nam.
8 Ứng dụng kỹ thuật dao động ngẫu nhiên trong quan trắc sức khỏe kết cấu công trình / Hoàng Trọng Lâm // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 50-53 .- 690
Bài báo tập trung ứng dụng thuật toán phân tích dao động theo giá trị riêng kết hợp với kỹ thuật kích thích dao động tự nhiên. Đây là thuật toán chỉ dựa vào kết quả phản ứng ngẫu nhiên của kết cấu để xác định các đặt trưng dao động.
9 Nghiên cứu thiết lập mô hình số tính toán phát thải khí nhà kính từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt / Vũ Thế Hưng, Đặng Xuân Hiển // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 54-59 .- 628
Bài báo tập trung ứng dụng thuật toán phân tích dao động theo giá trị riêng kết hợp với kỹ thuật kích thích dao động tự nhiên. Đây là thuật toán chỉ dựa vào kết quả phản ứng ngẫu nhiên của kết cấu để xác định các đặt trưng dao động.
10 Phân loại ứng xử đất dựa trên kết quả thí nghiệm CPT / Phạm Nguyễn Linh Khánh, Trần Cao Thanh Ngọc // .- 2024 .- Tháng 07 .- Tr. 66-67 .- 690
Bài báo này ứng dụng giải thuật học không giám sát (unsupervised learning) để nâng cao khả năng nhận dạng các nhóm đất có cùng đặc điểm ứng xử dựa trên bộ dữ liệu bao gồm 1339 CPT với các nhóm đất khác nhau.