CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Nghiên cứu chế tạo và thử nghiệm phụ gia dạng viên vê nhả chậm từ nguyên liệu tro bay - phụ gia hóa học sulfonate naphthalene formaldehyd cho ứng dụng trong sản xuất vữa khô trộn sẵn / Trần Anh Tú, Đổng Nguyễn Thanh Duy, Nguyễn Thị Minh Thư // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 50-58 .- 690
Tổng hợp viên phụ gia nhả chậm theo phương pháp trộn cắt siêu tốc, sử dụng hai thành phần chính là tro bay và bột phụ gia SNF. Quá trình nhả và giải phóng phụ gia ra khỏi viên được mô tả chi tiết và một phần được định lượng thông qua phân tích phổ UV-vis. Phân tích hồng ngoại FTIR cũng được tiến hành nhằm làm rõ quá trình giải phóng phụ gia theo thời gian. Các quan sát bằng hiển vi quang học và hiển vi điện tử quét (SEM) cũng được thực hiện để đánh giá hình thái học của viên phụ gia sau khi tạo hình, cũng như trong quá trình nhả.
2 Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để quan trắc bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện / Lê Đức Tình, Tạ Thị Thu Hương, Trần Ngọc Đông // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 59-67 .- 690
Đề cập đến việc ứng dụng công nghệ đo sâu hồi âm đơn tia để đo vẽ địa hình lòng hồ chứa các công trình thủy điện phục vụ công tác tính toán khối lượng bồi lắng lòng hồ các công trình thủy điện.
3 Tính toán tải trọng gió tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955 : 2017 / Phạm Quang Vinh // .- 2024 .- Quý 1 .- Tr. 68-75 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán tải trọng gió tác động lên kết cấu đỡ tấm năng lượng mặt trời theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS C 8955:2017. Nghiên cứu phân tích ảnh hưởng góc nghiêng của tấm năng lượng mặt trời và cấp độ nhám bề mặt địa hình đến tải trọng gió tính toán tác dụng lên tấm năng lượng mặt trời. Ngoài ra, kết quả và phương pháp tính toán cũng được so sánh với tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-2023.
4 Đánh giá mức độ thực hiện của các chỉ tiêu công trường xanh tại TP. Hồ Chí Minh / Nguyễn Khánh Duy, Trần Thị Út Thừa, Nguyễn Hữu Tâm // .- 2024 .- Tháng 09 .- Tr. 80-83 .- 711
Phân tích mức độ quan trọng của các chỉ tiêu xây dựng công trường xanh ở TP. HCM. Phương pháp Chỉ số quan trọng tương đối (Relative Importance Index - RII) được sử dụng để xếp hạng mức độ thực hiện của 20 chỉ tiêu đánh giá công trường xanh.
5 Kinh nghiệm thế giới về chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa sang các mục đích sử dụng đất khác và bài học cho Việt Nam / Trịnh Thị Hải Yến, Phạm Khánh Linh, Nguyễn Minh Khoa // .- 2024 .- Số 7 .- Tr. 56-59 .- 330
Bài viết tập trung vào việc chuyển đổi đất trồng lúa sang đất sử dụng cho các mục đích nông nghiệp khác và mục đích phi nông nghiệp tại một số nước trên thế giới, nhằm cung cấp cơ sở thực tiễn tại các quốc gia về động lực và hệ quả từ chuyển đổi đất trồng lúa, qua đó rút ra một số bài học liên hệ với Việt Nam để thực hiện mục tiêu hài hòa lợi ích kinh tế với lợi ích xã hội, môi trường và đảm bảo an ninh lương thực cho quốc gia.
6 Thách thức điện gió ngoài khơi Việt Nam và đề xuất giải pháp phát triển bền vững / Dư Văn Toán // .- 2024 .- Số 7 .- Tr. 60-63 .- 363
Bài viết đề cập đến một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thúc đẩy điện gió ngoài khơi (Luật, Chiến lược quốc gia về điện gió ngoài khơi và các văn bản chính sách liên quan...), qua đó, đề xuất giải pháp phát triển bền vững điện gió ngoài khơi tại Việt Nam.
7 Cơ hội, thách thức và một số giải pháp nhằm thực hiện cam kết Net-Zero của Việt Nam vào năm 2050 / Bùi Hồng Long // .- 2024 .- Số 7 .- Tr. 64-68 .- 363
Trình bày các vấn đề về: Sự cần thiết giảm phát thải các-bon hướng đến mục tiêu Net-Zero; Cam kết mạnh mẽ của Việt Nam trong thực hiện Net-Zero; Cơ hội và thách thức trong thực hiện Net-Zero của Việt Nam; Đề xuất một số giải pháp trong thời gian tới.
8 Một số rào cản trong tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Hoàng Hồng Hạnh, Lê Thị Nhung // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 15-20 .- 628
Đánh giá việc thực hiện tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp trong khu công nghiệp, xác định một số rào cản, vướng mắc, từ đó đề xuất giải pháp về quản lý/tái sử dụng chất thải rắn công nghiệp thông thường trong khu công nghiệp, hướng tới chuyển đổi sang mô hình khu công nghiệp sinh thái tại Việt Nam.
9 Vận dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) trong định hướng chính sách bảo vệ môi trường các làng nghề / Hoàng Thanh Hương, Phạm Thị Phương Thảo, Trần Thị Nguyệt Minh // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 28-33 .- 363
Bài viết đề cập: Ô nhiễm tại các làng nghề hiện nay tác động đến môi trường nông thôn ở Việt Nam; Đề xuất những lợi thế khi áp dụng cách tiếp cận dự báo dài hạn (foresight) trong việc hình thành, xây dựng chính sách dài hạn về phát triển bền vững và bảo vệ môi trường ở các làng nghề.
10 Đánh giá nhu cầu tài chính cho việc thực hiện Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 / Trần Thị Thu Hà, Hoàng Thu Thủy // .- 2024 .- Số 8 .- Tr. 45-52, 64 .- 570
Bài viết đề cập: Giới thiệu về đánh giá nhu cầu tài chính; Tiếp cận và kết quả đánh giá; Hạn chế của kết quả đánh giá; Kết quả đánh giá; Kết luận và kiến nghị.