CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

  • Duyệt theo:
1 Phát huy vai trò của phụ nữ Việt Nam trong phát triển nền kinh tế xanh / Vũ Thị Thúy // .- 2024 .- Số 9 .- Tr. 95-98 .- 363
Bài viết khái quát về vai trò, sự tham gia tích cực, chủ động, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm tiếp tục khẳng định vị thế và phát huy tiềm năng, thế mạnh của lực lượng phụ nữ trong phát triển nền kinh tế xanh, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững ở nước ta.
2 . Đánh giá đặc điểm ô nhiễm As, Pb, Cu, Zn trong nước ở làng nghề Đông Mai (Hưng Yên) bằng các chỉ số đánh giá / Đỗ Thị Thủy Tiên, Đoàn Anh Tuấn, Lê Quang Đạo, Đông Thu Vân, Phạm Lan Hoa // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 4-15 .- 363
Đánh giá sự phân bố As, Pb, Cu, Zn trong môi trường nước và đặc điểm ô nhiễm kim loại nặng tại làng nghề Đông Mai để đưa ra cái nhìn tổng quan về tình hình ô nhiễm cũng như giúp các nhà hoạch định chính sách thực hiện các chính sách cải thiện môi trường tốt hơn, nâng cao nhận thức của người dân về môi trường trong quá trình sản xuất cũng như sinh hoạt tại địa phương.
3 Lối sống xanh : kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam / Lê Thị Thu Hà // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 43-49 .- 363
Nghiên cứu tổng hợp, phân tích tài liệu nhằm khái quát một số vấn đề cơ bản về lối sống xanh, chỉ ra kinh nghiệm một số quốc gia trên thế giới trong thực hành lối sống xanh trên các khía cạnh tiêu dùng thực phẩm bền vững, sử dụng sản phẩm tái chế và tiết kiệm năng lượng, từ đó khuyến nghị một số bài học trong xây dựng và phát triển lối sống xanh ở Việt Nam.
4 Động lực thúc đẩy và nhu cầu của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình chuyển đổi áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn ở Việt Nam / Nguyễn Công Thành // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 67-72 .- 363
Hướng tới con đường phát triển bền vững đang là mục tiêu được nhiều quốc gia, tổ chức chia sẻ. Các nước đang phát triển có nhu cầu cấp thiết áp dụng và thực hiện cách tiếp cận kinh tế tuần hoàn để tăng trưởng kinh tế lâu dài,bảo vệ môi trường và phát triển xã hội. Doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện kinh tế tuần hoàn. Do đó, bài viết này tập trung vào việc các doanh nghiệp vừa và nhỏ áp dụng và thực hành mô hình kinh doanh tuần hoàn tại Việt Nam.
5 Ứng dụng các mô hình công nghệ trong quản lý tài nguyên nước tại một số quốc gia và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Hoàng Nam // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 79-85 .- 363
Đánh giá về nhu cầu và thực trạng trong quản lý tài nguyên nước trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Đồng thời, tìm hiểu kinh nghiệm của các quốc gia như Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc trong việc ứng dụng các mô hình công nghệ vào quản lý mạng lưới cấp nước quốc gia. Qua đó, đúc kết một số bài học cho Việt Nam trong hoạt động triển khai quản lý tài nguyên nước hiệu quả.
6 Thực trạng cấp nước sinh hoạt và giải pháp đảm bảo chất lượng nước sạch tại thành phố Hồ Chí Minh / Tô Văn Trường // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 90-92 .- 363
Hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại Tp. Hồ Chí Minh; Hiện trạng dịch vụ cấp nước trên địa bàn thành phố; Một số tồn tại, hạn chế; Gợi ý giải pháp đảm bảo, nâng cao chất lượng nước sạch.
7 Phát triển năng lượng bền vững trong thực hiện Tiêu chuẩn về Môi trường - Xã hội - Quản trị (ESG) tại các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thị Thục // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 93-96 .- 363
Phân tích vai trò, đóng góp của phát triển bền vững năng lượng trong việc thực hiện các tiêu chuẩn ESG tại các doanh nghiệp Việt Nam. Thông qua việc đánh giá hiện trạng, xác định điều kiện thuận lợi, khó khăn, bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy thực hiện phát triển năng lượng bền vững, góp phần hoàn thiện ESG của doanh nghiệp, hướng tới nền kinh tế xanh và bền vững tại Việt Nam.
8 Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước tỉnh Thái Nguyên và đề xuất giải pháp ứng phó / Nguyễn Nhật Minh, Lê Đắc Trường // .- 2024 .- Số 10 .- Tr. 97-100 .- 363
Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các biện pháp khai thác, sử dụng tài nguyên nước bền vững và bảo vệ tài nguyên nước hiệu quả giúp giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu, đồng thời tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
9 Mô phỏng giải pháp chống nổ lây cho cụm kho chứa thuốc nổ theo QCVN 01:2019/BCT / Phan Thành Trung, Đinh Viết Thanh // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 3-11 .- 690
Bài báo tập trung vào nghiên cứu và đánh giá giải pháp chống nổ lây của kho thuốc nổ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2019/BCT về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ bằng mô phỏng số. Kết quả nhằm đánh giá mức độ tin cậy của mô phỏng, lựa chọn mô hình tính và mô hình vật liệu trong mô phỏng kết cấu chịu tác dụng của tải trọng nổ bằng phần mềm ABAQUS.
10 Phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông - bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8 / Vũ Quốc Anh, Lê Dũng Bảo Trung, Nguyễn Hải Quang // .- 2024 .- Quý 3 .- Tr. 12-21 .- 690
Trình bày phương pháp tính toán mối nối dầm thép I bằng bu lông-bản nối theo tiêu chuẩn châu Âu EN 1993-1-8: Eurocode 3. Các bước tính cho dạng mối nối này đã được bài báo đề cập một cách cụ thể và lô gíc bao gồm: phân phối nội lực tại vị trí nối vào các bộ phận của mối nối, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của bu lông, tính toán và kiểm tra khả năng chịu lực của các bản nối cánh dầm và bản nối bản bụng dầm. Bài báo cũng nêu ra những vấn đề mới và khác biệt so với phương pháp tính toán mối nối cùng loại theo tiêu chuẩn Việt Nam. Ví dụ minh họa được thực hiện nhằm cụ thể hoá các vấn đề được nêu và đưa ra những nhận xét trong thiết kế mối nối.