CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Y học cổ truyền
1 Khảo sát phương pháp và kết quả điều trị bệnh tăng huyết áp tại Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương / Nguyễn Thanh Thủy, Nguyễn Thị Thanh Tú, Đinh Thị Mai, Vũ Thị Hạnh // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2025 .- Số 1 .- Tr. 134 - 138 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát phương pháp và kết quả điều trị bệnh tăng huyết áp tại Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 454 bệnh án chẩn đoán tăng huyết áp, từ 1/2022 đến 12/2022 tại khoa Lão – Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương. Kết quả: 81,5% bệnh nhân được điều trị Y học hiện đại kết hợp Y học cổ truyền. Bệnh nhân phần lớn được điều trị 1 loại thuốc hạ huyết áp (51,3%). Thuốc chẹn kênh canxi là thuốc hạ áp được sử dụng nhiều nhất (45,8%). 94,7% bệnh nhân được sử dụng thuốc cổ truyền trong đó thuốc thang sử dụng nhiều nhất với 91,9%; dạng hoàn là 21,8%; chè hạ áp chiếm 7,0% và 5,1% bệnh nhân được kết hợp phương pháp không dùng thuốc. 89% bệnh nhân tăng huyết áp đạt mục tiêu điều trị. Kết luận: Phương pháp Y học hiện đại kết hợp Y học cổ truyền điều trị tăng huyết áp đã cải thiện triệu chứng, chỉ số huyết áp và đạt kết quả điều trị tốt. Tuy nhiên, cần phối hợp thuốc hạ huyết áp ngay từ đầu và tăng cường bào chế và sử dụng chế phẩm thuốc cổ truyền và phương pháp không dùng thuốc để tăng hiệu quả điều trị
2 Đánh giá tác dụng của viên nang tieukhatling trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chưa dùng thuốc y học hiện đại tại Bệnh viện Y học cổ truyền Hà Nội / Trần Thị Hồng Phương, Hoàng Minh Chung // Y học thực hành .- 2024 .- Số 3 .- Tr. 47-50 .- 610
Objectives: Evaluate the effect of hypoglycemia of Tieu Khat Ling capsule on type 2 diabetes patients who have not treated by modem drug. Subjects: 30 patients were diagnosed with type 2 diabetes according to the standard choices of modem medicine (according ADA 2014) and traditional medicine. Patient have not treated by modem drug. Methodology: A prospective study, clinical trials, before and after treatment comparing. Materials: Tieu Khat Ling capsule 0,5g with number registration VD 16401 - 12 have made in Khang Minh Pharmaceutical Joint Stock Company. Results: Tieu khat Ling capsule 0.5g improved good clinical symptoms, anthropometric indices, symptoms more eaten, more drinking, more urinate, fatigue, constipation. After 90 days of treatment: reduce fasting glucose from 8.02 +/- 0.86 mmol/l to 6.21 +/- 0.69 mmol/l (p 0.01).
3 Vai trò của y học cổ truyền trong hỗ trợ điều trị ung thư tại Việt Nam : tổng quan luận điểm / Đỗ Ba Kế, Trần Anh Tuấn, Lê Tiến Đạt, Vũ Minh Phụng // Y học cộng đồng (Điện tử) .- 2025 .- Số 4 .- Tr. 126 - 133 .- 610
Nghiên cứu tổng quan về vai trò của y học cổ truyền trong hỗ trợ điều trị ung thư tại Việt Nam Phương pháp: Nghiên cứu tổng quan luận điểm. Kết quả: Trong 4434 bài báo tìm được trên cơ sở dữ liệu, lọc ra được 15 bài báo phù hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, trong đó chủ yếu là nghiên cứu thử nghiệm in vitro và thực nghiệm trên động vật, một số nghiên cứu mô tả cắt ngang và can thiệp lâm sàng so sánh trước sau điều trị. Kết luận: Các nghiên cứu của YHCT trong hỗ trợ điều trị ung thư tại Việt Nam trong vòng 10 năm qua chủ yếu tập trung vào nghiên cứu thử nghiệm in vitro và nghiên cứu thực nghiệm trên động vật nhưng số lượng còn rất ít. Nghiên cứu về bài thuốc cổ phương và phương pháp không dùng thuốc số lượng còn hạn chế.
4 Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan trên người mắc bệnh gan do rượu của cao lỏng HSN / Trần Thị Hồng Ngãi, Phạm Anh Tuấn // Y học cộng đồng (Điện tử) .- 2025 .- Số 3 .- Tr. 107 - 112 .- 610
Đánh giá tác dụng bảo vệ gan trên người mắc bệnh gan do rượu của cao lỏng HSN Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp, thử nghiệm lâm sàng, so sánh trước-sau điều trị trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán xác định Bệnh gan do rượu, điều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an. Kết quả: Sau 30 ngày điều trị, giá trị AST giảm từ 210,98 ± 64,50 U/L xuống còn 87,22 ± 47,66 U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị ALT giảm từ 86,05 ± 26,29 U/L xuống còn 43,06 ± 12,57U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Giá trị GGT giảm từ 437,50 ± 172,46 U/L xuống còn 181,50 ± 123,07 U/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Trước điều trị tỷ lệ bệnh nhân GGT sau điều trị > 200 U/L chiếm 96,7%, sau điều trị tỷ lệ bệnh nhân có GGT từ 50 - 100 U/L chiếm 26,6%, 101 - 200 U/L chiếm 36,7% và từ 200 -500 U/L chiếm 36,7%, p < 0,05. Giá trị albumin huyết thanh tăng từ 38,92 ± 4,36 g/L lên 40,51 ± 3,62 g/L, p < 0,05. Giá trị Bilirubin TP giảm từ 34,06 ± 7,28 xuống 18,28 ± 4,36 μmol/L, có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tỷ lệ prothrombin tăng từ 86,74 ± 9,09 lên 96,96 ± 2,92%, p < 0,05. Điểm Maddrey trung bình giảm từ 7,14 ± 7,35 xuống -1,75 ± 3,30, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Kết luận: Cao lỏng HSN có tác dụng tốt trên người bệnh mắc bệnh gan do rượu, thông qua việc cải thiện các chỉ số AST, ALT, GGT, albumin, bilirubin, prothrombin và điểm Maddrey.





